4.1.1. Điểm eficiency kỹ thuật của khu vực
Phân tích điểm số TE dưới CRS và VRS theo vùng được thể hiện trong Bảng 4.2, 4.3 và 4.4. Có thể thấy rằng trong cả hai CRS và VRS giả định, khu vực 2 có mức trung bình cao nhất của điểm TE, trong khi lõi thấp nhất thuộc vùng 1. điểm hiệu quả kỹ thuật trung bình theo giả định của lợi nhuận để quy mô biến (TESVRS) với phạm vi đi từ 0,945 cho khu vực 1-1,036 cho Vùng 3 và 1.2 ở khu vực 2. số lượng các trang trại biên giới ở khu vực 2 thuộc VRS và CRS cũng là cao nhất, 11 và 4 trang trại, tương ứng, so với những người trong khu vực 1, 7 và 1 trang trại, khu vực 3, 7 và 3 trang trại, tương ứng. Những kết quả này chỉ ra rằng khu vực 2 và 3 có lợi ích tiềm năng từ việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật cho các trang trại trong mẫu, đặc biệt là đối với các trang trại ở khu vực 2, Châu Phú huyện.
Hiệu quả Quy mô nhân sự hiệu quả kỹ thuật đo theo VRS bằng hiệu quả kỹ thuật theo giả định của hiệu quả Quy mô CRS (SE). Do đó Một trang trại có thể quy mô hiệu quả (SE = 1) nhưng không nằm trên TEVRS hoặc biên giới hiệu quả TECRS. Có sự khác biệt giữa TEVRS ands SE trong mẫu. Hệ số tương quan giữa hiệu quả kỹ thuật và quy mô - 0,178, cho thấy chỉ có một mối quan hệ khá tiêu cực giữa hai biện pháp. Sự phân hủy của các biện pháp hiệu quả kỹ thuật cho thấy không hiệu quả kỹ thuật thuần túy là nguyên nhân chính của sự thiếu hiệu quả kỹ thuật. Điểm hiệu quả quy mô khác nhau 0,127-1,00 với một biện pháp trung bình 0,58 và độ lệch chuẩn của 0,242. Mức độ hiệu quả quy mô 0,58 cho thấy rằng các trang trại trung bình là 42% quy mô hiệu quả của nuôi cá tra trong mẫu. Phân tích cá nhân của các trang trại cho thấy 6,56% tổng số trang trại mẫu đã giảm theo qui mô (DRS), chỉ ra rằng các mức sản lượng của các trang trại này sẽ mở rộng bằng một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn sau đó đầu vào của họ. Một phát hiện quan trọng là 91,8% trang trại mẫu cá tra vật tăng theo quy mô (IRS). Điều này chỉ ra rằng khi các trang trại mở rộng cấp độ đầu vào của họ bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định, mức sản lượng của họ sẽ mở rộng bằng một tỷ lệ phần trăm lớn hơn. Kết quả này cũng chỉ ra rằng các trang trại IRS hoạt động ở quy mô dưới tối ưu. Tỷ lệ phần trăm của các trang trại quy mô hiệu quả rất thấp: chỉ có 1 trang trại của trang trại đã được đầy đủ quy mô hiệu quả, và 9,84% trang trại có SE điểm cao hơn 0,95. Hơn tất cả, 28
khoảng 78,7% của các quan sát trưng bày các biện pháp quy mô nhỏ hơn 0,80, và khoảng 9,84% trang trại có điểm SE 0,8 và 0,95. Những kết quả trên có nghĩa là mức tăng lớn nhất trong hiệu quả kỹ thuật trong các trang trại mẫu có thể thu được bằng cách loại bỏ các vấn đề gia tăng trở lại quy mô. Bảng 4.2: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả Scale điểm của khu vực 1 1 DMU Region - huyện An Phú
TECRS điểm TE VRS Điểm và Điểm hiệu quả Quy mô Ranking TE NIRS Điểm TE NDRs Điểm Scale Hiệu quả
A01 0,46 0,99 (22) 0,47 0,46 0,99 IRS
A02 0,25 0,82 (31) 0,30 0,25 0,82 IRS
A03 0.70 2.14 (2) 0.33 0.70 2.14 IRS
A04 1,14 1,41 (11) 0,81 1,14 1,41 IRS
A05 0,36 1,48 (10) 0,25 0,36 1,48 IRS
A06 0,36 1,13 (18) 0,32 0,36 1,13 IRS
A07 0,41 0,70 (39) 0,59 0,41 0,70 IRS
A08 0,47 0,63 (42) 0,74 0,47 0,63 IRS
A09 0,61 0,61 (44) 1,00 0,61 0,61 CRS
A10 0,56 1,16 (17) 0,48 0,56 1,16 IRS
A11 0,81 0,97 (23) 0,83 0,81 0,97 IRS
A12 0,52 1,41 (11) 0,37 0,52 1,41 IRS
A13 0,24 0,71 (38) 0,34 0,24 0,71 IRS
A14 0,51 1,03 (20) 0,50 0,51 1,03 IRS
A15 0,42 0,64 (41) 0,65 0,42 0,64 IRS
A16 0,22 0,61 (44) 0,36 0,22 0,61 IRS
A17 0,63 0,68 (40) 0,93 0,63 0,68 IRS
A18 0,29 0,62 (43) 0,47 0,29 0,62 IRS
A19 0,39 0,53 (45) 0,74 0,39 0,53 IRS
A20 0,47 0,79 (32) 0,59 0,47 0,79 IRS
A21 0,48 0,78 (33) 0,61 0,48 0,78 IRS
Mean 0,49 0,945 0,555 0,49 0,953
SD 0,212 0,4 0,22 0,218 0,408
Min 0,22 0,53 0,245 0,22 0,533
Max 1.143 2.14 1.00 1.143 2.145
Bảng 4.3: hiệu quả và hiệu quả Quy mô kỹ thuật điểm của Vùng 2 DMU Vùng 2 - huyện Châu Phú
điểm TE CRS TE VRS điểm và hiệu quả Quy mô Ranking điểm TE NIRS điểm TE NDRs điểm Scale Hiệu quả
C01 1,09 1,57 (8) 0,69 1,09 1,57 IRS
C02 0,48 1,30 (13) 0,37 0,48 1,30 IRS
C03 0,50 1,19 (15) 0,42 0,50 1,19 IRS
C04 0,68 1,17 (16) 0,58 0,68 1,17 IRS
C05 0,69 0,92 (25) 0,75 0,69 0,92 IRS
C06 0,46 1,19 (15) 0,39 0,46 1,19 IRS
C07 0,43 0,85 (28) 0,50 0,43 0,85 IRS
C08 0,73 0,75 (35) 0,98 0,73 0,75 IRS
C09 0,42 0,74 (36) 0,57 0,42 0,74 IRS
C10 0,37 0,88 (27) 0,42 0,37 0,88 IRS
C11 0,78 1,00 (21) 0,78 0,78 1,00 IRS
C12 0,27 2,09 (3) 0,13 0,27 2,09 IRS
C13 1,26 1,79 (4) 0,70 1,79 1,26 DRS
C14 1,71 1,79 (4) 0,96 1,71 1,79 IRS
C15 0,35 0,84 (29) 0,42 0,35 0,84 IRS
C16 1,15 1,39 (12) 0,83 1,15 1,39 IRS
C17 0,30 1,13 (18) 0,27 0,30 1,13 IRS
C18 0,41 0,84 (29) 0,48 0,41 0,84 IRS
C19 0,61 0,94 (24) 0,65 0,61 0,94 IRS
C20 0,31 1,61 (6) 0,19 0,31 1,61 IRS
Mean 0,65 1,2 0,554 0,676 1,17
SD 0,38 0,39 0,238 0,44 0,367
Min 0,266 0,73 0,127 0,266 0,737
Max 1,707 2,086 0,975 1,79 2,09
Bảng 4.4: hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả Scale điểm của Vùng 3 DMU khu vực 3 - Long thành phố Xuyên
điểm TE CRS TE VRS điểm và điểm hiệu quả Quy mô Ranking TE NIRS điểm TE NDRs điểm Scale hiệu quả
L01 0,32 0,90 (26) 0,35 0,32 0,90 IRS
L02 0,25 1,00 (21) 0,25 0,25 1,00 IRS
L03 0,30 1,76 (5) 0,17 0,30 1,76 IRS
L04 0,86 0,94 (24) 0,92 0,86 0,94 IRS
L05 0,31 0,76 (34) 0,41 0,31 0,76 IRS
L06 0,63 1,58 (7) 0,40 0,63 1,58 IRS
L07 0,76 1,06 (19) 0,72 0,76 1,06 IRS
L08 0,31 0,94 (24) 0,33 0,31 0,94 IRS
L09 0,70 0,94 (24) 0,75 0,70 0,94 IRS
L10 0,29 0,35 (46) 0,85 0,29 0,35 IRS
L11 0,75 0,76 (34) 0,99 0,75 0,76 IRS
L12 0,29 0,68 (40) 0,43 0,29 0,68 IRS
L13 1.47 1.49 (9) 0.99 1.49 1.47 DRS
L14 2,09 2,67 (1) 0,78 2,67 2,09 DRS
L15 0,40 0,85 (28) 0,47 0,40 0,85 IRS
L16 0,29 0,64 (41) 0,44 0,29 0,64 IRS
L17 0,79 0,83 (30) 0,95 0,79 0,83 IRS
L18 0,46 0,63 (42) 0,73 0,46 0,63 IRS
L19 1,16 1,21 (14) 0,96 1,21 1,16 DRS
L20 0,56 0,73 (37) 0,76 0,56 0,73 IRS
Mean 0,65 1,036 0,632 0,682 1,003
SD 0,471 0,513 0,27 0,575 0,423
Min 0,25 0,345 0,17 0,25 0,345
Max 2,09 2,667 0,991 2,667 2,09
đang được dịch, vui lòng đợi..
