4.1.1. Technical eficiency scores by region Analyzing TE scores under  dịch - 4.1.1. Technical eficiency scores by region Analyzing TE scores under  Việt làm thế nào để nói

4.1.1. Technical eficiency scores b

4.1.1. Technical eficiency scores by region
Analyzing TE scores under CRS and VRS by regions are presented in Table 4.2, 4.3 and 4.4. It can be seen that under both CRS and VRS assumption, Region 2 had the highest mean levels of TE scores, while the lowest cores belong to Region 1. Mean technical efficiency scores under the assumption of variable returns-to-scale (TESVRS) with the range goes from 0.945 for Region 1 to 1.036 for Region 3 and 1.2 in Region 2. The number of frontier farms in Region 2 under VRS and CRS are also highest, 11 and 4 farms, respectively, in comparison to those of Region 1, 7 and 1 farms, and Region 3, 7 and 3 farms, respectively. These results indicate that Region 2 and 3 exist the potential gains from improving technical efficiency for farms in the sample, especially for the farms in Region 2, Chau Phu district.
Scale efficiency multiplied by the technical efficiency measured under VRS equals technical efficiency under assumption of CRS Scale efficiency (SE). A farm can thus be scale efficient (SE = 1) but not lie on the TEVRS or TECRS efficiency frontiers. There were differences between TEVRS ands SE in the sample. The correlation coefficient between technical and scale efficiency is – 0.178, indicating only a moderately negative relationship between the two measures. The decomposition of the technical efficiency measure show that pure technical inefficiency was the primary cause of technical inefficiency. Scale efficiency scores varied from 0.127 to 1.00 with an average measure of 0.58 and standard deviation of 0.242. The scale efficiency level of 0.58 indicates that the average farm is 42% scale inefficient of Pangasius farming in the sample. Individual analysis of the farms indicate that 6.56% of the total sample farms had decreasing returns to scale (DRS), indicating that the output levels of these farms would expand by a smaller percentage then their inputs. One important finding is 91.8% of the sample pangasius farms exhibits increasing returns to scale (IRS). This indicates that when these farms expand their input levels by a certain percentage, their output level would expand by a larger percentage. This result also indicate that these IRS farms operated at below optimal scale. The percentage of scale efficient farms were very low : only 1 farm of the farms were fully scale efficient, and 9.84% of the farms had SE scores higher than 0.95. Over all, 28
approximately 78.7% of the observations exhibited scale measures less than 0.80, and about 9.84% of the farms had SE scores 0.8 and 0.95. These above results mean the largest increase in technical efficiency in the sample farms could be obtained by eliminating the problem of increasing return to scales. Table 4.2: Technical efficiency and Scale efficiency scores of Region 1 DMU Region 1 – An Phu district
TECRS scores TE VRS Scores and Ranking Scale efficiency Scores TE NIRS Scores TE NDRS Scores Scale Efficiency
A01 0.46 0.99 (22) 0.47 0.46 0.99 IRS
A02 0.25 0.82 (31) 0.30 0.25 0.82 IRS
A03 0.70 2.14 (2) 0.33 0.70 2.14 IRS
A04 1.14 1.41 (11) 0.81 1.14 1.41 IRS
A05 0.36 1.48 (10) 0.25 0.36 1.48 IRS
A06 0.36 1.13 (18) 0.32 0.36 1.13 IRS
A07 0.41 0.70 (39) 0.59 0.41 0.70 IRS
A08 0.47 0.63 (42) 0.74 0.47 0.63 IRS
A09 0.61 0.61 (44) 1.00 0.61 0.61 CRS
A10 0.56 1.16 (17) 0.48 0.56 1.16 IRS
A11 0.81 0.97 (23) 0.83 0.81 0.97 IRS
A12 0.52 1.41 (11) 0.37 0.52 1.41 IRS
A13 0.24 0.71 (38) 0.34 0.24 0.71 IRS
A14 0.51 1.03 (20) 0.50 0.51 1.03 IRS
A15 0.42 0.64 (41) 0.65 0.42 0.64 IRS
A16 0.22 0.61 (44) 0.36 0.22 0.61 IRS
A17 0.63 0.68 (40) 0.93 0.63 0.68 IRS
A18 0.29 0.62 (43) 0.47 0.29 0.62 IRS
A19 0.39 0.53 (45) 0.74 0.39 0.53 IRS
A20 0.47 0.79 (32) 0.59 0.47 0.79 IRS
A21 0.48 0.78 (33) 0.61 0.48 0.78 IRS
Mean 0.49 0.945 0.555 0.49 0.953
SD 0.212 0.4 0.22 0.218 0.408
Min 0.22 0.53 0.245 0.22 0.533
Max 1.143 2.14 1.00 1.143 2.145
Table 4.3: Technical efficiency and Scale efficiency scores of Region 2 DMU Region 2 - Chau Phu district
TE CRS scores TE VRS Scores and Ranking Scale efficiency Scores TE NIRS Scores TE NDRS Scores Scale Efficiency
C01 1.09 1.57 (8) 0.69 1.09 1.57 IRS
C02 0.48 1.30 (13) 0.37 0.48 1.30 IRS
C03 0.50 1.19 (15) 0.42 0.50 1.19 IRS
C04 0.68 1.17 (16) 0.58 0.68 1.17 IRS
C05 0.69 0.92 (25) 0.75 0.69 0.92 IRS
C06 0.46 1.19 (15) 0.39 0.46 1.19 IRS
C07 0.43 0.85 (28) 0.50 0.43 0.85 IRS
C08 0.73 0.75 (35) 0.98 0.73 0.75 IRS
C09 0.42 0.74 (36) 0.57 0.42 0.74 IRS
C10 0.37 0.88 (27) 0.42 0.37 0.88 IRS
C11 0.78 1.00 (21) 0.78 0.78 1.00 IRS
C12 0.27 2.09 (3) 0.13 0.27 2.09 IRS
C13 1.26 1.79 (4) 0.70 1.79 1.26 DRS
C14 1.71 1.79 (4) 0.96 1.71 1.79 IRS
C15 0.35 0.84 (29) 0.42 0.35 0.84 IRS
C16 1.15 1.39 (12) 0.83 1.15 1.39 IRS
C17 0.30 1.13 (18) 0.27 0.30 1.13 IRS
C18 0.41 0.84 (29) 0.48 0.41 0.84 IRS
C19 0.61 0.94 (24) 0.65 0.61 0.94 IRS
C20 0.31 1.61 (6) 0.19 0.31 1.61 IRS
Mean 0.65 1.2 0.554 0.676 1.17
SD 0.38 0.39 0.238 0.44 0.367
Min 0.266 0.73 0.127 0.266 0.737
Max 1.707 2.086 0.975 1.79 2.09
Table 4.4: Technical efficiency and Scale efficiency scores of Region 3 DMU Region 3 – Long Xuyen city
TE CRS scores TE VRS Scores and Ranking Scale efficiency Scores TE NIRS Scores TE NDRS Scores Scale Efficiency
L01 0.32 0.90 (26) 0.35 0.32 0.90 IRS
L02 0.25 1.00 (21) 0.25 0.25 1.00 IRS
L03 0.30 1.76 (5) 0.17 0.30 1.76 IRS
L04 0.86 0.94 (24) 0.92 0.86 0.94 IRS
L05 0.31 0.76 (34) 0.41 0.31 0.76 IRS
L06 0.63 1.58 (7) 0.40 0.63 1.58 IRS
L07 0.76 1.06 (19) 0.72 0.76 1.06 IRS
L08 0.31 0.94 (24) 0.33 0.31 0.94 IRS
L09 0.70 0.94 (24) 0.75 0.70 0.94 IRS
L10 0.29 0.35 (46) 0.85 0.29 0.35 IRS
L11 0.75 0.76 (34) 0.99 0.75 0.76 IRS
L12 0.29 0.68 (40) 0.43 0.29 0.68 IRS
L13 1.47 1.49 (9) 0.99 1.49 1.47 DRS
L14 2.09 2.67 (1) 0.78 2.67 2.09 DRS
L15 0.40 0.85 (28) 0.47 0.40 0.85 IRS
L16 0.29 0.64 (41) 0.44 0.29 0.64 IRS
L17 0.79 0.83 (30) 0.95 0.79 0.83 IRS
L18 0.46 0.63 (42) 0.73 0.46 0.63 IRS
L19 1.16 1.21 (14) 0.96 1.21 1.16 DRS
L20 0.56 0.73 (37) 0.76 0.56 0.73 IRS
Mean 0.65 1.036 0.632 0.682 1.003
SD 0.471 0.513 0.27 0.575 0.423
Min 0.25 0.345 0.17 0.25 0.345
Max 2.09 2.667 0.991 2.667 2.09
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
4.1.1. kỹ thuật eficiency điểm theo vùng Phân tích điểm số TE CRS và VRS theo vùng được trình bày trong bảng 4.2, 4.3 và 4,4. Có thể thấy rằng dưới CRS và VRS assumption, vùng 2 đã có nghĩa là mức cao nhất của TE điểm, trong khi lõi thấp nhất thuộc về vùng 1. Có nghĩa là kỹ thuật hiệu quả phổ nhạc theo các giả định của biến trở để-quy mô (TESVRS) với nhiều đi từ 0.945 cho khu vực 1 1.036 cho vùng 3 và 1.2 trong vùng 2. Số lượng trang trại biên giới trong khu vực 2 theo VRS và CRS cũng là cao nhất, 11 và 4 trang trại, tương ứng, so với những người trong vùng 1, 7 và 1 trang trại và trang trại khu vực 3, 7 và 3, tương ứng. Những kết quả này chỉ ra rằng vùng 2 và 3 tồn tại những lợi ích tiềm năng từ nâng cao kỹ thuật hiệu quả cho các trang trại trong mẫu, đặc biệt là cho các trang trại ở khu vực 2, huyện Châu Phú. Hiệu quả quy mô nhân với hiệu quả kỹ thuật đo theo VRS bằng kỹ thuật hiệu quả theo các giả định về hiệu quả quy mô CRS (SE). Một trang trại như vậy có thể quy mô hiệu quả (SE = 1) nhưng không nằm trên biên giới hiệu quả TEVRS hoặc TECRS. Đã có sự khác biệt giữa TEVRS ands SE trong mẫu. Hệ số tương quan giữa kỹ thuật và quy mô hiệu quả là-0.178, cho biết chỉ vừa phải phủ định mối quan hệ giữa các biện pháp 2. Sự phân hủy của các biện pháp kỹ thuật hiệu quả hiển thị không hiệu quả kỹ thuật thuần túy là nguyên nhân chính của kỹ thuật không hiệu quả. Quy mô hiệu quả điểm số khác nhau từ 0.127 đến 1,00 với một thước đo trung bình của 0,58 và độ lệch chuẩn của 0.242. Mức độ hiệu quả quy mô của 0,58 chỉ ra rằng các trang trại trung bình là 42% quy mô không hiệu quả của nuôi trồng cá tra trong mẫu. Các phân tích cá nhân của các trang trại chỉ ra rằng 6.56% của các trang trại tổng số mẫu đã có giảm trở lại quy mô (DRS), chỉ ra rằng các mức sản lượng của các trang trại sẽ mở rộng bởi một tỷ lệ nhỏ hơn sau đó đầu vào của họ. Một trong những quan trọng tìm là 91.8% của các trang trại cá tra mẫu trưng bày trở về ngày càng tăng quy mô (IRS). Điều này cho thấy rằng khi các trang trại mở rộng trình độ đầu vào bằng một tỷ lệ nhất định, mức sản lượng của họ sẽ mở rộng bởi một tỷ lệ lớn hơn. Kết quả này cũng chỉ ra rằng các trang trại IRS hoạt động ở dưới đây quy mô tối ưu. Tỷ lệ phần trăm của các trang trại hiệu quả quy mô là rất thấp: chỉ có 1 trang trại của các trang trại đầy đủ quy mô hiệu quả, và 9.84% của các trang trại đã Tây điểm số cao hơn 0.95. Trên tất cả, 28 xấp xỉ 78.7% các quan sát trưng bày các biện pháp quy mô nhỏ hơn 0,80, và khoảng 9.84% của các trang trại có Nam phổ nhạc 0,8 và 0.95. Các bên trên kết quả có nghĩa là sự gia tăng lớn nhất trong kỹ thuật hiệu quả trong các trang trại mẫu có thể thu được bằng cách loại bỏ vấn đề ngày càng tăng trở về quy mô. 4.2 bảng: Kỹ thuật hiệu quả và quy mô hiệu quả điểm khu vực 1 DMU vùng 1-huyện An Phú TECRS điểm TE VRS điểm số và xếp hạng quy mô hiệu quả điểm TE NIRS điểm TE NDRS điểm quy mô hiệu quả A01 0,46 0,99 (22) 0,47 0,46 0,99 IRS A02 0,25 0.82 (31) 0,30 0,25 0,82 IRS A03 0,70 2.14 (2) 0,33 0,70 2.14 IRS A04 1,14 1.41 (11) 0,81 1,14 1.41 IRS A05 0,36 1,48 (10) 0,25 0,36 1,48 IRS A06 0,36 1.13 (18) 0,32 0,36 1,13 IRS A07 0,41 0,70 (39) 0,59 0,41 0,70 IRS A08 0,47 0,63 (42) 0,74 0,47 0,63 IRS A09 0,61 0,61 (44) 1,00 0,61 0,61 CRS A10 0,56 1.16 (17) 0,48 0,56 1.16 IRS A11 0,81 0,97 (23) 0,83 0,81 0,97 IRS A12 0,52 1.41 (11) 0,37 0,52 1.41 IRS A13 0,24 0,71 (38) 0,34 0,24 0,71 IRS A14 0,51 1.03 (20) 0,50 0,51 1.03 IRS A15 0,42 0,64 (41) 0,65 0,42 0,64 IRS A16 0,22 0,61 (44) 0,36 0,22 0,61 IRS A17 0,63 0,68 (40) 0,93 0,63 0,68 IRS A18 0,29 0,62 (43) 0,47 0,29 0,62 IRS A19 0,39 0,53 (45) 0,74 0,39 0,53 IRS A20 0,47 0,79 (32) 0,59 0,47 0,79 IRS A21 0,48 0,78 (33) 0,61 0,48 0,78 IRS Có nghĩa là 0,49 0.945 0.555 0.953 0,49 SD 0.212 CÁCH 0.4 0,22 0.218 0.408 Min 0,22 0,53 0.245 0,22 0.533 Max 1.143 2,14 1,00 1.143 2.145 Bảng 4.3: Kỹ thuật hiệu quả và quy mô hiệu quả điểm của vùng 2 DMU vùng 2 - huyện Châu Phú TE CRS phổ TE VRS điểm số và xếp hạng quy mô hiệu quả điểm TE NIRS điểm TE NDRS điểm quy mô hiệu quả C01 1,09 1.57 (8) 0,69 1,09 1.57 IRS C02 0,48 1,30 (13) 0,37 0,48 1,30 IRS C03 0,50 1.19 (15) 0,42 0,50 1.19 IRS C04 0,68 1,17 (16) 0,58 0,68 1.17 IRS C05 0,69 0,92 (25) 0,75 0,69 0,92 IRS C06 0,46 1.19 (15) 0,39 0,46 1.19 IRS C07 0,43 0,85 (28) 0,50 0,43 0,85 IRS C08 0,73 0,75 (35) 0,98 0,73 0,75 IRS C09 0,42 0,74 (36) 0,57 0,42 0,74 IRS C10 0,37 0,88 (27) 0,42 0,37 0,88 IRS C11 0,78 1,00 (21) 0,78 0,78 1,00 IRS C12 0,27 2,09 (3) 0,13 0,27 2,09 IRS C13 1,26 1,79 (4) 0,70 1.79 1,26 DRS C14 1.71 1,79 (4) 0,96 1.71 1,79 IRS C15 0,35 0,84 (29) 0,42 0,35 0,84 IRS C16 1.15 1.39 (12) 0,83 1.15 1.39 IRS C17 0,30 1.13 (18) 0,27 0,30 1,13 IRS C18 0,41 0,84 (29) 0,48 0,41 0,84 IRS C19 0,61 0.94 (24) 0,65 0,61 0,94 IRS C20 0,31 1,61 (6) 0,19 0,31 1,61 IRS Có nghĩa là 0,65 1,2 0.554 0.676 1.17 SD 0,38 0,39 0.238 0,44 0.367 Min 0.266 0,73 0.127 0.266 0.737 Max 1.707 2.086 0.975 1.79 2,09 Bảng 4.4: Kỹ thuật hiệu quả và quy mô hiệu quả điểm của vùng 3 DMU khu vực 3-thành phố Long xuyên TE CRS phổ TE VRS điểm số và xếp hạng quy mô hiệu quả điểm TE NIRS điểm TE NDRS điểm quy mô hiệu quả L01 0,32 0,90 (26) 0,35 0,32 0,90 IRS L02 0,25 1,00 (21) 0,25 0,25 1,00 IRS L03 0,30 1.76 (5) 0,17 0,30 1.76 IRS L04 0.86 0.94 (24) 0,92 0.86 0,94 IRS L05 0,31 0,76 (34) 0,41 0,31 0,76 IRS L06 0,63 1,58 (7) 0,40 0,63 1,58 IRS L07 0,76 1.06 (19) 0,72 0,76 1.06 IRS L08 0,31 0.94 (24) 0,33 0,31 0,94 IRS L09 0,70 0.94 (24) 0,75 0,70 0,94 IRS L10 0,29 0,35 (46) 0,85 0,29 0,35 IRS L11 0,75 0,76 (34) 0,99 0,75 0,76 IRS L12 0,29 0,68 (40) 0,43 0,29 0,68 IRS L13 1,47 1,49 (9) 0,99 1,49 1.47 DRS L14 2,09 2,67 (1) 0,78 2.67 2,09 DRS L15 0,40 0,85 (28) 0,47 0,40 0,85 IRS L16 0,29 0,64 (41) 0,44 0,29 0,64 IRS L17 0,79 0,83 (30) 0,95 0,79 0,83 IRS L18 0,46 0,63 (42) 0,73 0,46 0,63 IRS L19 1,16 1,21 (14) 0,96 1.21 1.16 DRS L20 0,56 0,73 (37) 0,76 0,56 0,73 IRS Có nghĩa là 0,65 1.036 0.632 0.682 1.003 SD 0.471 0,27 0.513 0.575 0.423 Min 0,25 0.345 0,17 0,25 0.345 Max 2,09 2.667 0.991 2.667 2,09
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
4.1.1. Điểm eficiency kỹ thuật của khu vực
Phân tích điểm số TE dưới CRS và VRS theo vùng được thể hiện trong Bảng 4.2, 4.3 và 4.4. Có thể thấy rằng trong cả hai CRS và VRS giả định, khu vực 2 có mức trung bình cao nhất của điểm TE, trong khi lõi thấp nhất thuộc vùng 1. điểm hiệu quả kỹ thuật trung bình theo giả định của lợi nhuận để quy mô biến (TESVRS) với phạm vi đi từ 0,945 cho khu vực 1-1,036 cho Vùng 3 và 1.2 ở khu vực 2. số lượng các trang trại biên giới ở khu vực 2 thuộc VRS và CRS cũng là cao nhất, 11 và 4 trang trại, tương ứng, so với những người trong khu vực 1, 7 và 1 trang trại, khu vực 3, 7 và 3 trang trại, tương ứng. Những kết quả này chỉ ra rằng khu vực 2 và 3 có lợi ích tiềm năng từ việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật cho các trang trại trong mẫu, đặc biệt là đối với các trang trại ở khu vực 2, Châu Phú huyện.
Hiệu quả Quy mô nhân sự hiệu quả kỹ thuật đo theo VRS bằng hiệu quả kỹ thuật theo giả định của hiệu quả Quy mô CRS (SE). Do đó Một trang trại có thể quy mô hiệu quả (SE = 1) nhưng không nằm trên TEVRS hoặc biên giới hiệu quả TECRS. Có sự khác biệt giữa TEVRS ands SE trong mẫu. Hệ số tương quan giữa hiệu quả kỹ thuật và quy mô - 0,178, cho thấy chỉ có một mối quan hệ khá tiêu cực giữa hai biện pháp. Sự phân hủy của các biện pháp hiệu quả kỹ thuật cho thấy không hiệu quả kỹ thuật thuần túy là nguyên nhân chính của sự thiếu hiệu quả kỹ thuật. Điểm hiệu quả quy mô khác nhau 0,127-1,00 với một biện pháp trung bình 0,58 và độ lệch chuẩn của 0,242. Mức độ hiệu quả quy mô 0,58 cho thấy rằng các trang trại trung bình là 42% quy mô hiệu quả của nuôi cá tra trong mẫu. Phân tích cá nhân của các trang trại cho thấy 6,56% tổng số trang trại mẫu đã giảm theo qui mô (DRS), chỉ ra rằng các mức sản lượng của các trang trại này sẽ mở rộng bằng một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn sau đó đầu vào của họ. Một phát hiện quan trọng là 91,8% trang trại mẫu cá tra vật tăng theo quy mô (IRS). Điều này chỉ ra rằng khi các trang trại mở rộng cấp độ đầu vào của họ bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định, mức sản lượng của họ sẽ mở rộng bằng một tỷ lệ phần trăm lớn hơn. Kết quả này cũng chỉ ra rằng các trang trại IRS hoạt động ở quy mô dưới tối ưu. Tỷ lệ phần trăm của các trang trại quy mô hiệu quả rất thấp: chỉ có 1 trang trại của trang trại đã được đầy đủ quy mô hiệu quả, và 9,84% trang trại có SE điểm cao hơn 0,95. Hơn tất cả, 28
khoảng 78,7% của các quan sát trưng bày các biện pháp quy mô nhỏ hơn 0,80, và khoảng 9,84% trang trại có điểm SE 0,8 và 0,95. Những kết quả trên có nghĩa là mức tăng lớn nhất trong hiệu quả kỹ thuật trong các trang trại mẫu có thể thu được bằng cách loại bỏ các vấn đề gia tăng trở lại quy mô. Bảng 4.2: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả Scale điểm của khu vực 1 1 DMU Region - huyện An Phú
TECRS điểm TE VRS Điểm và Điểm hiệu quả Quy mô Ranking TE NIRS Điểm TE NDRs Điểm Scale Hiệu quả
A01 0,46 0,99 (22) 0,47 0,46 0,99 IRS
A02 0,25 0,82 (31) 0,30 0,25 0,82 IRS
A03 0.70 2.14 (2) 0.33 0.70 2.14 IRS
A04 1,14 1,41 (11) 0,81 1,14 1,41 IRS
A05 0,36 1,48 (10) 0,25 0,36 1,48 IRS
A06 0,36 1,13 (18) 0,32 0,36 1,13 IRS
A07 0,41 0,70 (39) 0,59 0,41 0,70 IRS
A08 0,47 0,63 (42) 0,74 0,47 0,63 IRS
A09 0,61 0,61 (44) 1,00 0,61 0,61 CRS
A10 0,56 1,16 (17) 0,48 0,56 1,16 IRS
A11 0,81 0,97 (23) 0,83 0,81 0,97 IRS
A12 0,52 1,41 (11) 0,37 0,52 1,41 IRS
A13 0,24 0,71 (38) 0,34 0,24 0,71 IRS
A14 0,51 1,03 (20) 0,50 0,51 1,03 IRS
A15 0,42 0,64 (41) 0,65 0,42 0,64 IRS
A16 0,22 0,61 (44) 0,36 0,22 0,61 IRS
A17 0,63 0,68 (40) 0,93 0,63 0,68 IRS
A18 0,29 0,62 (43) 0,47 0,29 0,62 IRS
A19 0,39 0,53 (45) 0,74 0,39 0,53 IRS
A20 0,47 0,79 (32) 0,59 0,47 0,79 IRS
A21 0,48 0,78 (33) 0,61 0,48 0,78 IRS
Mean 0,49 0,945 0,555 0,49 0,953
SD 0,212 0,4 0,22 0,218 0,408
Min 0,22 0,53 0,245 0,22 0,533
Max 1.143 2.14 1.00 1.143 2.145
Bảng 4.3: hiệu quả và hiệu quả Quy mô kỹ thuật điểm của Vùng 2 DMU Vùng 2 - huyện Châu Phú
điểm TE CRS TE VRS điểm và hiệu quả Quy mô Ranking điểm TE NIRS điểm TE NDRs điểm Scale Hiệu quả
C01 1,09 1,57 (8) 0,69 1,09 1,57 IRS
C02 0,48 1,30 (13) 0,37 0,48 1,30 IRS
C03 0,50 1,19 (15) 0,42 0,50 1,19 IRS
C04 0,68 1,17 (16) 0,58 0,68 1,17 IRS
C05 0,69 0,92 (25) 0,75 0,69 0,92 IRS
C06 0,46 1,19 (15) 0,39 0,46 1,19 IRS
C07 0,43 0,85 (28) 0,50 0,43 0,85 IRS
C08 0,73 0,75 (35) 0,98 0,73 0,75 IRS
C09 0,42 0,74 (36) 0,57 0,42 0,74 IRS
C10 0,37 0,88 (27) 0,42 0,37 0,88 IRS
C11 0,78 1,00 (21) 0,78 0,78 1,00 IRS
C12 0,27 2,09 (3) 0,13 0,27 2,09 IRS
C13 1,26 1,79 (4) 0,70 1,79 1,26 DRS
C14 1,71 1,79 (4) 0,96 1,71 1,79 IRS
C15 0,35 0,84 (29) 0,42 0,35 0,84 IRS
C16 1,15 1,39 (12) 0,83 1,15 1,39 IRS
C17 0,30 1,13 (18) 0,27 0,30 1,13 IRS
C18 0,41 0,84 (29) 0,48 0,41 0,84 IRS
C19 0,61 0,94 (24) 0,65 0,61 0,94 IRS
C20 0,31 1,61 (6) 0,19 0,31 1,61 IRS
Mean 0,65 1,2 0,554 0,676 1,17
SD 0,38 0,39 0,238 0,44 0,367
Min 0,266 0,73 0,127 0,266 0,737
Max 1,707 2,086 0,975 1,79 2,09
Bảng 4.4: hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả Scale điểm của Vùng 3 DMU khu vực 3 - Long thành phố Xuyên
điểm TE CRS TE VRS điểm và điểm hiệu quả Quy mô Ranking TE NIRS điểm TE NDRs điểm Scale hiệu quả
L01 0,32 0,90 (26) 0,35 0,32 0,90 IRS
L02 0,25 1,00 (21) 0,25 0,25 1,00 IRS
L03 0,30 1,76 (5) 0,17 0,30 1,76 IRS
L04 0,86 0,94 (24) 0,92 0,86 0,94 IRS
L05 0,31 0,76 (34) 0,41 0,31 0,76 IRS
L06 0,63 1,58 (7) 0,40 0,63 1,58 IRS
L07 0,76 1,06 (19) 0,72 0,76 1,06 IRS
L08 0,31 0,94 (24) 0,33 0,31 0,94 IRS
L09 0,70 0,94 (24) 0,75 0,70 0,94 IRS
L10 0,29 0,35 (46) 0,85 0,29 0,35 IRS
L11 0,75 0,76 (34) 0,99 0,75 0,76 IRS
L12 0,29 0,68 (40) 0,43 0,29 0,68 IRS
L13 1.47 1.49 (9) 0.99 1.49 1.47 DRS
L14 2,09 2,67 (1) 0,78 2,67 2,09 DRS
L15 0,40 0,85 (28) 0,47 0,40 0,85 IRS
L16 0,29 0,64 (41) 0,44 0,29 0,64 IRS
L17 0,79 0,83 (30) 0,95 0,79 0,83 IRS
L18 0,46 0,63 (42) 0,73 0,46 0,63 IRS
L19 1,16 1,21 (14) 0,96 1,21 1,16 DRS
L20 0,56 0,73 (37) 0,76 0,56 0,73 IRS
Mean 0,65 1,036 0,632 0,682 1,003
SD 0,471 0,513 0,27 0,575 0,423
Min 0,25 0,345 0,17 0,25 0,345
Max 2,09 2,667 0,991 2,667 2,09
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: