4_____________________________________________________________________ dịch - 4_____________________________________________________________________ Việt làm thế nào để nói

4__________________________________

4
_____________________________________________________________________
ND T 84 Page 1 of 5
ND T 84 – SPECIFIC GRAVITY AND ABSORPTION
OF FINE AGGREGATE
Conduct this procedure according to ND T 84.
The AASHTO standard test procedure uses a 500 mL pycnometer (flask) while
the NDDOT modification uses a 1000 mL pycnometer and a glass cover plate.
AASHTO uses a 1000 g sample which is soaked 15 to 19 hours. NDDOT uses
an 1100 g sample which is soaked for 17±1 hours.
AASHTO specifies the aggregate is in a surface dry condition and the aggregate
slumps slightly when the mold is removed. NDDOT specifies the aggregate is in
a surface dry condition and 25% to 75% of the top diameter of the surface
slumps when the mold is removed.
AASHTO specifies the sample in the pycnometer may be immersed in circulating
water to adjust its temperature to 73.4°±3°F (23±1.7°C). NDDOT requires
placement of the sample in the pycnometer in a water bath for 60±15 minutes.
AASHTO specifies the calculated specific gravity be recorded to the hundredth
and the calculated absorption to the tenth of a percent. NDDOT specifies the
calculated specific gravity be recorded to the thousandths and the calculated
absorption to the hundredth of a percent.
Consult the current edition of AASHTO for procedure in its entirety and
equipment specification details.
SCOPE
This test method covers the determination of the bulk specific gravity and the
apparent specific gravity on the basis of mass of saturated surface dry aggregate
and absorption of a fine aggregate sample. Fine aggregate is defined as
material that passes the No. 4 sieve.
REFERENCED DOCUMENTS
ND T 2 and AASHTO T 2, Sampling of Aggregates
AASHTO T 84, Specific Gravity and Absorption of Fine Aggregate
ND T 248 and AASHTO T 248, Reducing Samples of Aggregate to Testing Size
ND T 255 and AASHTO T 255, Total Evaporable Moisture Content of Aggregate
by Drying
2/13/2015 Revised ND T 84
_____________________________________________________________________
ND T 84 Page 2 of 5
APPARATUS
Balance
Pycnometer (1000 mL flask) and glass cover plate
Metal mold in the form of a frustum of a cone
Metal tamper with a mass of 340 ± 15 g and tamping face 25 ± 3 mm in diameter
Pan
Spoon
Small fan
Temperature-controlled water bath
Sieves: No. 4 (4.75 m)
Oven
TEST SPECIMEN
Obtain sample according to ND T 2. Thoroughly mix and reduce to testing size
according to ND T 248.
Test specimen shall be a representative sample of approximately 1100 g of
material passing the No. 4 sieve.
FLASK CALIBRATION
Calibrate the flask by determining the weight of the flask full of distilled water at
73.4 ± 3°F (23 ± 1.7°C). Overfill the flask so the water is convexed above the
brim. Very carefully slide a cover plate over the brim of the flask. The flask
should be free of any air bubbles. Wipe any moisture on the outside of the flask
and weigh the flask, water, and cover plate. Record this weight as weight of
flask, cover plate, and water. Empty the flask and repeat the calibration.
Repeated weights should agree within 0.2 g.
PROCEDURE
Record all information on SFN 2199. Weights are recorded to the nearest 0.1 g.
Dry the sample according to ND T 255, at a temperature of 230 ± 9°F
(110 ± 5°C). Allow the sample to cool to a comfortable handling temperature.
Place the sample in a pan, cover with distilled water, and soak for 17 ± 1 hours.
After the soak period carefully remove excess water. Take care to avoid loss of
any fines.
2/13/2015 Revised ND T 84
_____________________________________________________________________
ND T 84 Page 3 of 5
Spread the entire sample on a flat, non-absorbent surface and expose it to a
gently moving current of warm air produced by the fan set at a low speed. Stir
the sample frequently to obtain uniform drying.
The purpose of the slow, uniform drying is to bring the fines to a saturated
surface dry condition. In this condition moisture fills the pores of each particle
while the surface of the particle is dry. If non-uniform drying is allowed, the
results may be in error because over-dried portions of the aggregate will not be
saturated. Continue the process until the sample approaches a free flowing
condition. It is intended the first trial of the cone test be made with some surface
water in the sample.
Place the mold (large diameter down) on a smooth, level, firm, non-absorbent
surface and fill with the partially dried material. Fill the cone to overflowing.
Heap additional material above the top of the mold by holding the mold with
cupped fingers and pouring material on top of the mold. Tamp the surface of the
material in the mold 25 times with the tamper. Each drop of the tamper should
start 0.2" (5 mm) above the top of the fine aggregate. Allow the tamper to fall
freely during each drop. Adjust the starting height after each drop. Distribute the
drop evenly over the entire surface.
Remove the material spilled around the mold and slowly lift the mold vertically.
If surface moisture is still present in the sam
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
4_____________________________________________________________________ND T 84 trang 1 / 5ND T 84-TRỌNG LƯỢNG RIÊNG VÀ SỰ HẤP THỤSỐ TIỀN PHẠT TỔNG HỢPTiến hành các thủ tục này theo NĐ T 84.Sử dụng các thủ tục kiểm tra tiêu chuẩn AASHTO pycnometer 500 mL (bình) trong khiSửa đổi NDDOT sử dụng pycnometer 1000 mL và một tấm che kính.AASHTO sử dụng một mẫu 1000 g ngâm 15 đến 19 giờ. NDDOT sử dụngmột mẫu 1100 g là ngâm 17±1 giờ.AASHTO xác định tổng hợp là một điều kiện bề mặt khô và tổng hợpđộ sụt nhẹ khi mốc được lấy ra. NDDOT xác định tổng hợp ởbề mặt điều kiện khô và 25% đến 75% kính hàng đầu của bề mặtđộ sụt khi mốc được gỡ bỏ.AASHTO chỉ định các mẫu trong pycnometer có thể được đắm mình trong lưu thôngnước để điều chỉnh nhiệt độ để 73.4 ° ±3 ° F (23±1.7 ° C). NDDOT yêu cầuvị trí của các mẫu trong pycnometer trong một nước tắm cho 60±15 phút.AASHTO xác định tính trọng lượng riêng được ghi lại để hundredthvà sự hấp thụ tính đến phần mười của một phần trăm. NDDOT chỉ định cáctính trọng lượng riêng được ghi lại để các thousandths và các tínhhấp thụ hundredth của một phần trăm.Tham khảo ý kiến các ấn bản hiện tại của AASHTO cho các thủ tục trong toàn bộ vàCác chi tiết đặc điểm kỹ thuật thiết bị.PHẠM VIPhương pháp thử nghiệm này bao gồm việc xác định trọng lượng riêng với số lượng lớn và cácrõ ràng các lực hấp dẫn cụ thể trên cơ sở khối lượng bão hòa tổng hợp bề mặt khôvà sự hấp thụ của một mẫu tổng hợp tốt đẹp. Tổng hợp tốt được định nghĩa lànguyên liệu qua sàng số 4.TÀI LIỆU THAM KHẢOND T 2 và AASHTO T 2, lấy mẫu cốt liệuAASHTO T 84, lực hấp dẫn cụ thể và hấp thụ tốt đẹp tổng hợpND T 248 và AASHTO T 248, giảm mẫu tổng hợp để kiểm tra kích thướcND T 255 và AASHTO T 255, tất cả phù ẩm của tổng hợpbởi khô13-2-2015 sửa đổi NĐ T 84_____________________________________________________________________ND T 84 trang 2 / 5BỘ MÁYCân bằngPycnometer (1000 mL flask) và kính cover mảngKhuôn đúc kim loại trong các hình thức một frustum hình nón mộtKim loại làm xáo trộn một khối lượng 340 ± 15 g và sai mặt 25 ± 3 mm đường kínhPanMuỗngFan hâm mộ nhỏKiểm soát nhiệt độ nước tắmLưới sàng: Số 4 (4,75 m)Lò nướngBÀI KIỂM TRA MẪULấy mẫu theo NĐ T 2. Triệt để trộn và giảm để kiểm tra kích thướctheo NĐ T 248.Bài kiểm tra mẫu vật là một mẫu đại diện của khoảng 1100 gnguyên liệu qua sàng số 4.BÌNH CHUẨNHiệu chỉnh flask này bằng cách xác định trọng lượng của bình đầy đủ các chưng cất nước73.4 ± 3° F (23 ± 1,7 ° C). Overfill flask vì vậy nước là convexed ở trên cácbrim. Rất cẩn thận trượt một tấm bìa hơn brim flask. Flasknên được miễn phí của bất kỳ bong bóng khí. Lau ẩm bất kỳ bên ngoài của flaskvà cân nặng flask, nước, và bao gồm các tấm. Ghi lại trọng lượng này như trọng lượng củabình định mức, cover mảng và nước. Rỗng flask và lặp lại các hiệu chuẩn.Repeated weights should agree within 0.2 g.PROCEDURERecord all information on SFN 2199. Weights are recorded to the nearest 0.1 g.Dry the sample according to ND T 255, at a temperature of 230 ± 9°F(110 ± 5°C). Allow the sample to cool to a comfortable handling temperature.Place the sample in a pan, cover with distilled water, and soak for 17 ± 1 hours.After the soak period carefully remove excess water. Take care to avoid loss ofany fines.2/13/2015 Revised ND T 84_____________________________________________________________________ND T 84 Page 3 of 5Spread the entire sample on a flat, non-absorbent surface and expose it to agently moving current of warm air produced by the fan set at a low speed. Stirthe sample frequently to obtain uniform drying.The purpose of the slow, uniform drying is to bring the fines to a saturatedsurface dry condition. In this condition moisture fills the pores of each particlewhile the surface of the particle is dry. If non-uniform drying is allowed, theresults may be in error because over-dried portions of the aggregate will not besaturated. Continue the process until the sample approaches a free flowingcondition. It is intended the first trial of the cone test be made with some surfacewater in the sample.Place the mold (large diameter down) on a smooth, level, firm, non-absorbentsurface and fill with the partially dried material. Fill the cone to overflowing.Heap additional material above the top of the mold by holding the mold withcupped fingers and pouring material on top of the mold. Tamp the surface of thematerial in the mold 25 times with the tamper. Each drop of the tamper shouldstart 0.2" (5 mm) above the top of the fine aggregate. Allow the tamper to fallfreely during each drop. Adjust the starting height after each drop. Distribute thedrop evenly over the entire surface.Remove the material spilled around the mold and slowly lift the mold vertically.If surface moisture is still present in the sam
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: