Crows có lẽ là thành viên thường xuyên nhất gặp và dễ nhận biết của các loài động vật bản địa của Hoa Kỳ. Số lượng lớn các câu chuyện, truyền thuyết, và huyền thoại về những con chim này chỉ ra rằng những người đã được đặc biệt quan tâm đến họ trong một thời gian dài. Mặt khác, khi nói đến nội dung - đặc biệt là hành vi - thông tin, quạ ít nổi tiếng hơn nhiều loài phổ biến tương đối và cho rằng vấn đề, không phải là một số ít những người khá phổ biến: nguy cơ tuyệt chủng condor California, để trích dẫn một rõ ràng thí dụ. Có nhiều lý do cho việc này.
Crows là đối tượng nổi tiếng là người nghèo và tăng nặng đối với nghiên cứu thực địa. Quan sát quan tâm và học hỏi nhanh, họ là sắc sảo về những ý định của các sinh vật khác, bao gồm các nhà nghiên cứu và chuyên nghiệp tại tránh chúng. Bởi vì họ là như vậy rất nhiều, hoạt động, và đơn sắc, rất khó để phân biệt một con quạ từ khác. Ban nhạc, phát sóng vô tuyến, hoặc các thiết bị nhận dạng khác có thể được gắn liền với chúng, nhưng điều này tất nhiên đòi hỏi bắt quạ sống, những người trong những loài chim wariest và untrappable nhất.
Khó khăn kỹ thuật sang một bên, nghiên cứu chim là khó khăn vì đường lối của các loài chim rất phức tạp và khác nhau. Như ưu việt là tổng quát, các thành viên của loài này khéo léo khai thác một loạt các môi trường sống và nguồn lực, và họ có thể nhanh chóng thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh của họ. Được như vậy educable, chim, cá nhân có quyền lợi khác nhau rõ rệt và khuynh hướng, chiến lược và mưu đồ. Ví dụ, một trong những con vật cưng con quạ đã học được cách để cho một con chó ra khỏi cũi của nó bằng cách kéo các pin trên cửa. Khi con chó thoát, những con chim đi vào cũi và ăn thức ăn của nó.
22. Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Các cách thức mà con quạ khác với các loài chim phổ biến khác
B. Các huyền thoại và truyền thuyết về con quạ
C. Các đặc tính mà làm cho quạ khó nghiên cứu
D. Các phương pháp hiện có để điều tra hành vi quạ
23. Theo đoạn đầu tiên, những gì bằng chứng là có mà quạ có người quan tâm trong một thời gian dài?
A. Số lượng lớn các câu chuyện về những con quạ.
B. Tần suất mà quạ được nhìn thấy
C. Số lượng nghiên cứu đã được tiến hành trên quạ
D. Dễ dàng mà quạ được xác định
24. Từ "so sánh" trong dòng 5 là gần nhất trong ý nghĩa cho
A. thú vị
B. tương tự như
C. khác
D. đôi khi
25. Trong dòng 6, tác giả đề cập đến nguy cơ tuyệt chủng condor California là một ví dụ của một loài là
A. nhỏ hơn so với các con quạ
B. dễ nhận biết
C. đặc trưng trong truyền thuyết
D. rất hiếm
26. Trong dòng 6, tác giả đề cập đến các condor California nguy cơ tuyệt chủng như một ví dụ của một loài là
A. quạ
B. đối tượng
C. ý định
D. các nhà nghiên cứu
27. Theo đoạn thứ hai, quạ là đối tượng nghèo cho nghiên cứu lĩnh vực cho tất cả những lý do sau TRỪ
A. Họ có thể tránh được các quan sát viên.
B. Họ là khó để phân biệt với nhau
C. Họ có thể khá hung hăng.
D. Họ rất khó để nắm bắt.
28. Trong đoạn thứ hai, tác giả ngụ ý rằng việc sử dụng máy phát vô tuyến sẽ cho phép một nhà nghiên cứu người nghiên cứu quạ để
A. xác định quạ cá nhân
B. theo bầy quạ trên một khoảng cách dài
C. ghi lại những lần khi quạ đang hoạt động nhất
D. giúp quạ mà bị bệnh hay bị thương
29. Theo đoạn thứ ba, nào dưới đây là đúng về quạ?
A. Họ hiếm khi sống ở một nơi nào cho rất dài.
B. Họ phát triển mạnh trong nhiều môi trường.
C. Họ đã đánh dấu ưu đãi đối với một số loại thực phẩm.
D. Họ sử dụng các nguồn lực trong một khu vực trước khi chuyển sang người khác.
30. Trong dòng 19, từ 'khuynh hướng' là gần nhất trong ý nghĩa cho
A. thủ đoạn
B. cơ hội
C. sở thích
D. kinh nghiệm
31. Trong dòng 19-21, tác giả đề cập đến một con quạ nuôi để minh họa nào sau đây?
A. Những cách thông minh mà gáy giải quyết vấn đề
B. Sự khác biệt giữa quạ nuôi và quạ hoang dã
C. Dễ dàng mà quạ có thể được thuần hóa
D. Những tình cảm mà gáy hiển thị cho các sinh vật khác
32. Khẳng định nào sau đây được hỗ trợ bởi đoạn văn?
A. Crows có cuộc sống tương đối dài.
B. Crows có quan tâm tầm nhìn
C. Crows thường đơn độc
D. Crows rất thông minh.
đang được dịch, vui lòng đợi..