Một huyết khối angiographically hiển nhiên có thể được phân loại như sau với mục đích đánh giá định lượng trong các thử nghiệm lâm sàng và ngày để thực hành mỗi ngày nếu cần thiết (Gibson CM, de Lemos JA et al Điều trị phối hợp với abciximab làm giảm huyết khối angiographically rõ trong nhồi máu cơ tim cấp: a. TIMI 14 nghiên cứu phụ Circulation 2001; 103:.. 2550-4):
◾TIMI lớp 0: không có bằng chứng của huyết khối angiographic
◾TIMI lớp 1 (có thể có huyết khối hiện tại): giảm mật độ tương phản, ngà ngà say, không đều tổn thương đường viền, hoặc khum lồi trơn tại các trang web của tổng tắc gợi nhưng không chẩn đoán huyết khối
◾TIMI lớp 2 (huyết khối nhỏ): huyết khối nhất định, với kích thước lớn nhất 1/2 đường kính tàu?
◾TIMI lớp 3 (huyết khối vừa phải): huyết khối nhất định, nhưng với kích thước tuyến tính lớn nhất> 1/2 nhưng <2 đường kính tàu
◾TIMI lớp 4 (huyết khối có kích thước lớn): huyết khối nhất định, với các tuyến tính kích thước lớn nhất> đường kính 2 tàu
◾TIMI huyết khối lớp 5: tổng tắc bằng chứng angiographic của huyết khối cho mục đích nghiên cứu được lấy làm sự hiện diện của lớp huyết khối 2 đến 5. Tên viết tắt: TIMI: thrombolysis Trong nhồi máu cơ tim (Từ mốc TIMI dùng thử: TIMI Study Group. Việc làm tan huyết khối trong nhồi máu cơ tim (TIMI) thử nghiệm. N Engl J Med. 1985; 31: 932-936)
đang được dịch, vui lòng đợi..
