Telecommuting là một số hình thức truyền thông máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên. Đối với nhân viên mà công việc liên quan đến ngồi ở một bộ xử lý thiết bị đầu cuối hoặc từ khi nhập dữ liệu hoặc gõ các báo cáo, vị trí của các máy tính không có hậu quả. Nếu máy tính có thể giao tiếp qua đường dây điện thoại, khi công việc hoàn tất, nhân viên có thể quay các máy tính văn phòng và truyền tải các tài liệu để sử dụng lao động của họ. Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu việc từ xa. Nhưng mặc dù con số này đang tăng lên hàng năm, xu hướng không xuất hiện để được như ý nghĩa như dự đoán khi Business Week công bố "The Executive Portable" là câu chuyện trang bìa của nó một vài năm trước đây. Tại sao không làm việc từ xa trở nên phổ biến hơn?
Rõ ràng, chỉ đơn giản là thay đổi cần có thời gian. Nhưng ngoài ra, đã có kháng hoạt động trên một phần của nhiều nhà quản lý. Những giám đốc điều hành cho rằng giám sát việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn nằm rải rác trên khắp đất nước sẽ là quá khó khăn, hoặc, ít nhất, các hệ thống để quản lý chúng chưa phát triển, do đó làm phức tạp thêm trách nhiệm của người quản lý.
Nó cũng là sự thật rằng những nhân viên được cho sự lựa chọn của telecommuting miễn cưỡng chấp nhận các cơ hội. Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần sự tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có việc xem xét cùng với tiến bộ nếu họ không thể nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng. Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được đặt sang một bên như một khu vực làm việc, họ không bao giờ thực sự có được từ các văn phòng.
41. Mà trong những chủ đề sau đây là đoạn chủ yếu liên quan?
A. Những lợi thế của việc từ xa. B. Một định nghĩa của telecommuting.
C. Tổng quan về telecommuting. D. Sự thất bại của telecommuting.
42. Làm thế nào nhiều người Mỹ đang tham gia vào telecommuting?
A. Nhiều hơn so với dự đoán trong Business Week. B. Hơn 8 triệu.
C. Ít hơn ước tính trên tờ USA Today. D. Ít hơn so với năm ngoái.
43. Các cụm từ "không có hậu quả" có nghĩa là
A. không sử dụng B. không có tốt không quan trọng C. D. không liên quan
44. Các tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là mối quan tâm của telecommuting, TRỪ
A. các cơ hội thăng tiến. B. các hệ thống khác nhau của giám sát.
C. thiếu sự tương tác với một nhóm. D. Nơi làm việc là ở nhà.
45. Từ "giám đốc điều hành" trong dòng 10 đề cập đến
A. telecommuters B. C. quản lý nhân viên D. hầu hết mọi người
46. Từ "chúng" trong dòng 11 đề cập đến
A. hệ thống B. telecommuters C. D. giám đốc điều hành trách nhiệm
47. Lý do tại sao telecommuting đã không trở thành phổ biến là các nhân viên
A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình của họ.
B. đang lo lắng về việc thúc đẩy nếu họ không được nhìn thấy tại văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc trong nhà của họ là ra khỏi văn phòng.
D. không biết về telecommuting.
48. Nó có thể được suy ra từ đoạn văn mà tác giả là
A. một telecommuter B. HLV C. D. một nhà thống kê một phóng viên
49. Từ "bất đắc dĩ" trong dòng 13 tốt nhất có thể được thay thế bằng
A. B. ngược lại sẵn sàng C. D. ngần ngại điển hình
50. Khi Business Week công bố "The Executive Portable", nó ngụ ý rằng
A. hệ thống quản lý việc từ xa là không có hiệu quả.
B. có sức đề kháng trên một phần của nhiều nhà quản lý về telecommuting.
C. xu hướng cho telecommuting là lạc quan.
D. nhất là việc từ xa satisfi
đang được dịch, vui lòng đợi..