+ giống nhau: cùng one value or the Property
+ Khả năng phân biệt: làm thế nào they have various from the group khác. VD: For example, bác sĩ thú y làm việc trong y học thú y (nơi tất cả mọi người is one bác sĩ thú y) xác định as tổ chức their, and bác sĩ thú y out all lĩnh vực y học like quốc tế nghiên cứu động vật or kiểm tra thực phẩm (Nơi is one bác sĩ thú y is one đặc điểm khác biệt than) specification for nghề nghiệp their.
+ Tình trạng: quan tâm trong việc kết nối tự cho groups with địa vị cao. VD: Sinh viên tốt nghiệp fields đại học may uy tín would đi ra their way to nhấn mạnh liên kết their to alma chủ and đang còn nhiều able to their làm cho sự đóng góp
+ diminished sự can not chắc chắn: hiểu they là ai and làm thế nào they phù combined with thế giới
đang được dịch, vui lòng đợi..
