Dimetyl amin (DMA) was báo cáo has mặt in
a number loài cá thường and be combined with
enzyme phân hủy of TMAO. Kể word when quá trình This
bình thường diễn ra out đông lạnh mô of cá thu (cá tuyết, cá tuyết,
cusk, loại cá biển) loài (Yamada e_t a¿, 1969;. Harada, 1975;
Gill and Paulson, 1982) it might ít quan tâm cho
đánh giá chất lượng cá tươi. Kể word when formaldehyde (FA)
and DMA be sản xuất with the số lượng đẳng phân tử, enzyme,
TMAO-ase has been associated with luyện này of
lưu trữ đông lạnh cá is the result of FA cause qua of
myof ibrillar protein (Gill e_t bi 'Ajil., 1979).
Các phương pháp used cho việc xác định TMA and DMA
was tiến hóa qua nhiều năm. Phương pháp Dyer (1945) is
Sửa đổi theo Tozawa e_t _a_l. (1971) was used in nhiều năm
đang được dịch, vui lòng đợi..
