Chất liên quan Thực hiện phương pháp sắc ký lỏng, phụ lục III D, bằng cách sử dụng các giải pháp sau. (1) sử dụng giải pháp (1) như được mô tả theo khảo nghiệm. (2) 0,05% w/v của ciprofloxacin tạp chất tiêu chuẩn BPCRS trong giai đoạn di động. (3) pha loãng 1 khối lượng của khối lượng giải pháp (1) đến 100 với giai đoạn di động và tiếp tục pha loãng 1 khối lượng để 2 tập. (4) pha loãng 1 khối lượng của khối lượng giải pháp (1) đến 100 với giai đoạn di động và tiếp tục pha loãng 1 khối lượng đến 5 tập. CHROMATOGRAPHIC ĐIỀU KIỆN Các điều kiện chromatographic được mô tả trong khảo nghiệm có thể được sử dụng. Giải pháp (1) cho phép sắc ký để tiến hành gấp đôi thời gian lưu giữ của ciprofloxacin. Khi các chromatograms được ghi nhận theo các điều kiện theo quy định thời gian lưu giữ của ciprofloxacin là khoảng 9 phút. Thời gian duy trì tương đối so với ciprofloxacin: tạp chất E, về 0,4; tạp chất F, khoảng 0,5; tạp chất B, về 0.6; tạp chất C, về 0,7; tạp chất D, khoảng 1,2. SỰ PHÙ HỢP CỦA HỆ THỐNG Các bài kiểm tra là không hợp lệ, trừ khi, trong chromatogram có được giải pháp (2), các yếu tố giải quyết giữa các đỉnh núi do ciprofloxacin tạp chất B và tạp chất ciprofloxacin C là ít 1.3. GIỚI HẠN Xác định bất kỳ ngọn chromatogram thu được với giải pháp (1) tương ứng với ciprofloxacin tạp chất B, C, D và E sử dụng giải pháp (2) và nhân tích những đỉnh núi bằng các yếu tố điều chỉnh sau: 0.7, 0,6, 1,4 và 6.7 tương ứng. Trong chromatogram thu được với giải pháp (1): diện tích bất kỳ đỉnh cao tương ứng với 7 [(2-aminoethyl) amino] -1-cyclopropyl-6-fluoro - 1,4-dihydro-4-oxoquinoline-3-carboxylic acid (ciprofloxacin tạp chất C) không phải là lớn hơn diện tích đỉnh núi chính ở chromatogram thu được với giải pháp (3) (0,5%); diện tích bất kỳ đỉnh phụ khác không phải là lớn hơn diện tích đỉnh núi chính ở chromatogram thu được với giải pháp (4) (0,2%); Tổng diện tích bất kỳ đỉnh núi như vậy không phải là lớn hơn diện tích đỉnh núi chính ở chromatogram thu được với giải pháp (3) (0,5%).
đang được dịch, vui lòng đợi..
