- Trong kinh tế học, có một số khái niệm về tiền. +Tiền mặt: là tiền d dịch - - Trong kinh tế học, có một số khái niệm về tiền. +Tiền mặt: là tiền d Việt làm thế nào để nói

- Trong kinh tế học, có một số khái

- Trong kinh tế học, có một số khái niệm về tiền.
+Tiền mặt: là tiền dưới dạng tiền giấy và tiền kim loại.
+Tiền gửi: là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các thanh toán không dùng tiền mặt. Chúng có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt.
+Chuẩn tệ: là những tài sản có thể dễ dàng chuyển thành tiền, chẳng hạn như trái phiếu, kỳ phiếu, hối phiếu, tiền tiết kiệm, ngoại tệ.
2.Nguồn gốc và lịch sử của tiền
2.1 Nguồn gốc lịch sử
-Ngày xưa, ở một số nơi người ta sử dụng răng cá mập như là tiền.
-Ở nhiều nơi khác, tiền có thể là những chiếc lông chim sặc sỡ và những chiếc vỏ sò quý hiếm.
-Có nơi người ta còn dùng cộng lông cứng trên đuôi voi để làm tiền
-Trên đảo Yap ở Thái Bình Dương người ta dùng đá để làm tiền v à đây là loại tiền nặng nhất
- Ở Hy Lạp tiền được làm bằng kim loại, nhưng có kích thước nhỏ hơn hạt táo.
-Các nhà khảo cổ đã phát hiện những đồng tiền kim loại có từ năm 600 trước công nguyên.
- Trong những năm 1200, người Trung Quốc đúc những đồng tiền bằng sắt
- Ngày nay, hầu hết các nước đều sử dụng cả tiền xu lẫn tiền giấy
2.2Quá trình hình thành.
3.Chức năng của tiền
3.1 Phương ti ện trao đổi
-Trong hầu hết các giao dịch tong nền kinh tế tiền dưới dạng tiền mặt ho ặc séc.
- Dùng để mua bán hàng hóa, dịch vụ ho ặc thanh to án các khoa n ợ trong v à ngoài nước.
-Thời gian ti êu hao khi gắng sức dùng để trao đổi hàng hóa dịch vụ gọi là chi phí giao dịch.
=>Tiền như một phương tiện cần thiết , tiện dụng cho phép nền kinh tế hoạt động trôi chảy hơn, khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội ngày một sâu rộng hơn.
- Để tiền làm tốt chức năng này cần đạt một số chức năng sau:
+Phải được tạo ra hàng loạt một cách dễ dàng, có tính đồng nhất cao để thuận tiện cho việc xác định giá trị trong từng quốc gia.
+Phải được chấp nhận một cách rộng rãi của những người trao đổi hàng hóa.
+Có thể chia nhỏ được nhờ đó tạo thuận lợi cho người trao đổi.
+Dễ chuyên chở, di chuyển.
+Không bị hư hỏng một cách nhanh chóng do tác động của khí hậu thời tiết môi trường.
3.2 Đơn v ị đo lường giá trị hay đơn vị đánh giá.
-Tiền tệ là đơn vị đo lường giá trị của hàng hóa dịch vụ trước khi thực hiện trao đổi
-Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa chính là giá cà của hàng hóa đó.
-Là chức năng quan trọng của của tiền tề
-Công thức cho biết số giá ta cần khi ta có N mặt hàng giống như công thức tính số cặp khi có N phần tử: (N(N-1))/2
3.3 Phương tiện dự trữ về mặt giá trị
-Nghĩa là tiền tệ là nơi chứa giá trị, là nơi chứa sức mua hàng hóa tong một thời gian nhất định
-Các loại hàng hóa không bị hư hỏng nhanh chống mới mới làm phương tiện trao đổi về mặt giá trị
nhất
-Một tài sản có thể chuyển đổi thành phương tiện trao đổi và đấy là tích chất nổi bật của tiền
-Tiền đóng vai trò quan trọng do những tiện ích mà nó mang lại
-Là một phương tiện dự trữ về mặt giá trị có nhiều ưu điểm trong nền kinh tế hàng hóa
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
.. - In Kinh Tế Học, have some of concept Niệm for currency
currency mat: La Tiến as currency paper and currency kim type
amount to send: La Tiến, which the DOANH NGHIỆP & and individuals to send in the bank thuong mai nham the Destination servers the thanh toán do not use currency mat. they do that de dang transfer Thành Tiến mat
Normal currency:. is the following assets may be easy Đặng transfer Thành Tiến,Chang timeout such as left Phiêu, Period Phiêu, Hối phiếu, currency tiết Kiếm, ngoai te.
2.nguồn original and history of currency
2.1 sources original history xua
-day, out of some where people ta uses Răng rô mập as currency.
o-many different places, currency can be the following Chiếc dài chim sặc Vì vậy, and the following Chiếc Võ Sò Quý hiem.
-Cò Nòi people ta, but to use add dài hard link above đuôi voi to make-currency
above đảo yap out Thái Bình dương people ta to use to make Đá currency v à this is the type currency fatal Most
- O Greek currency been working with the kim type, but has thước less than realm Tao.
-the PN Khao equity has detected the following đồng currency kim type Cơ Tu năm Kho hàng Còn 600 first Công Nguyên
.- In the year 1200, people trung national Đúc, the amount đồng using Sắt
-. Ngày Nay, most of the nuoc will use the whole currency Xu Lan currency paper
2.2quá process looks into
3.chức features of currency
3.1 method ti en swap
-in most transactions tong daemon Kinh Tế currency as currency mat ho ac the check
-. used for MUA BÁN commodity,services ho ac thanh đến một the khoa N O in v à ngoai nuoc.
-the time ti êu hao when Gang space used for swap commodity services calls that chi fee transaction.
=> currency as Phương Tiến require, Tiến Dũng allow background Kinh Tế active float Chảy over, Khuyến khích Lĩnh professional ciphertext and Phan Công lao dynamic xa hoi day one more than deep wide.
. - To currency as the best the function of this to set some of the function following:
to be made row loạt one way easy Dang, đồng compute đồng latest cao to Thuận Tiến cho job specification the value in each country
must be accept an way wide Rai of the people swap commodity.
may be less chia be nho then make Thuận Lợi for the swap
.easy Lĩnh cho, moving.
cannot be hu broken one way fast Chong làm effect of instruments Hậu weather the environment.
3.2 Đơn v tôi measurement Lương giá trị hay units of mark giá.
-currency is the units of measurement Lương the value of the commodity services before to execute swap
-regular show with the amount of the value commodity policy that gia ca of the commodity which.
-As the function of important of Currency
-formula giving some giá TA có thể when ta has n mat row as formula compute the number of pair when a n elements: (n (n-1)) / 2
3.3 method Tiên Du trữ for mat the value
-means the currency that contain the where the value, is where contain the space Mua commodity tong one the time the most
-The type commodity cannot be broken Hồ quick Chong new new as a Phương Tiến swap to the mat the value

first-one assets may be converted into Phương Tiến swap and this is the tích compound Floating turned on the amount
-currency closed vai tro important làm, the utilities than its măng it again
-As a local Tiên Du trữ for mat the value has multiple priority score in background Kinh Tế commodity
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
-Trong kinh tế học, có một số khái niệm về tiền.
Tiền mặt: là tiền dưới dạng tiền tập và tiền kim loại.
Tiền gửi: là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích tên vụ các thanh toán không dùng tiền mặt. Chúng có Bulgaria dễ dàng chuyển thành tiền mặt.
Chuẩn tệ: là những tài ở có Bulgaria dễ dàng chuyển thành tiền, chẳng hạn như trái phiếu, kỳ phiếu, hối phiếu, tiền tiết kiệm, ngoại tệ.
2.Nguồn gốc và lịch sử của tiền
2.1 Nguồn gốc lịch sử
-Ngày xưa, ở một số nơi người ta sử scholars răng cá mập như là tiền.
-Ở nhiều nơi ông, tiền có Bulgaria là những chiếc lông chim sặc sỡ và những chiếc vỏ sò quý hiếm.
-Có nơi người ta còn dùng về lông cứng trên đuôi voi tiếng làm tiền
-Trên đảo Yap ở Thái Bình Dương người ta dùng đá tiếng làm tiền v à đây là loại tiền nặng nhất
-Ở Hy Lạp tiền được làm bằng kim loại, nhưng có kích thước nhỏ hơn hạt táo.
-Các nhà khảo cổ đã phát hiện những đồng tiền kim loại có từ năm 600 trước công nguyên.
-Trong những năm 1200, người Trung Quốc đúc những đồng tiền bằng sắt
-Ngày nay, hầu hết các nước đều sử scholars đoàn tiền xu lẫn tiền tập
2.2Quá trình chuyển thành.
3.Chức năng của tiền
3.1 Phương ti ện trao đổi
-Trong hầu hết các giao dịch tong nền kinh tế tiền dưới dạng tiền mặt ho ặc séc.
-Dùng tiếng mua bán hàng hóa, Dịch vụ ho ặc thanh để án các khoa n ợ trong v à ngoài nước.
-Thời gian ti êu hào khi gắng sức dùng tiếng trao đổi hàng hóa dịch vụ gọi là chi phí giao dịch.
=> Tiền như một phương tiện cần thiết, tiện Scholars cho phép nền kinh tế hoạt động trôi chảy hơn, khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội ngày một sâu rộng hơn.
-Để tiền làm tốt chức năng này cần đạt một số chức năng sau:
Phải được chức ra hàng loạt một cách dễ dàng, có tính đồng nhất cao tiếng thuận tiện cho việc xác định giá trị trong phần quốc gia.
Phải được chấp nhận một cách rộng rãi của những người trao đổi hàng hóa.
Có mùa chia nhỏ được nhờ đó chức thuận lợi cho người trao đổi.
Dễ chuyên chở, di chuyển.
Không bị hư hỏng một cách nhanh chóng làm NXB động của Phật tỉnh hậu thời tiết môi trường.
3.2 đơn v nghề đo lường giá trị hay thể vị đánh giá.
-Tiền tệ là thể vị đo lường giá trị của hàng hóa dịch vụ trước khi thực hiện trao đổi
-Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa chính là giá cà của hàng hóa đó.
-Là chức năng quan trọng của của tiền tề
-Công ngữ cho biết số giá ta cần khi ta có N mặt hàng giống như công ngữ tính số cặp khi có N phần khó: (N(N-1)) / 2
3.3 Phương tiện dự trữ về mặt giá trị
-Nghĩa là tiền tệ là nơi chứa giá trị, là nơi chứa sức mua hàng hóa tong một thời gian nhất định
-Các loại hàng hóa không bị hư hỏng nhanh chống mới mới làm phương tiện trao đổi về mặt giá trị
nhất
-Một tài ở có mùa chuyển đổi thành phương tiện trao đổi và đấy là tích chất nổi bật của tiền
-Tiền Third vai trò quan trọng làm những tiện học mà nó mang lại
-Là một phương tiện dự trữ về mặt giá trị có nhiều ưu điểm trong nền kinh tế hàng hóa
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: