A. Các van điện từ an toàn sạc EVC (66) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng); dầu dưới áp lực đến với bộ sạc tỷ lệ AICA van (67). •
B. Bộ sạc tỷ lệ AICA van (67) mở cửa để chuyển tiếp cho phép sạc di chuyển ở tốc độ lập trình.
C. Cái lắc đầu ra lên xuống theo tỷ lệ SDF van (22) mở ra gốc để chỉ huy nhóm ejector để thực hiện vào mùa thu thứ hai đến vị trí lập trình và với tốc độ lập trình.
D. Áp lực xi lanh van xả SC (46A) là mở (coil de-tràn đầy sinh lực) và giữ các trụ cứu trợ trên buồng mở. E. Các xi lanh nạp điện từ EVF van (47) mở cửa (coil triển năng lượng). F. Các STR van an toàn crosspiece (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng).
• 4
6.1.6 Giai đoạn 5 - HUYẾT CROSSPIECE VÀ phanh 4e - A. Áp lực xi lanh van xả SC (46A) là mở (cuộn dây nạp năng lượng), và giữ xi lanh trên mở cứu trợ thính phòng.
B. Các xi lanh đầy kiểm soát điện từ EVF van (47) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng).
C. STR van an toàn crcsspiece (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng).
C. Các crosspiece tỷ lệ SDTR van (38) mở ra gốc để cho phép dầu chảy từ buồng xi lanh thấp hơn để cứu trợ.
E. Các crosspiece thực hiện cycie gốc được lập trình (tốc độ và vị trí), và phanh đến rộng của các vị trí bắt đầu ép (như được lập trình trước đó).
6.1.7 Giai đoạn 6 - FIRST ép
A. Áp lực xi lanh van xả SC (46A) đóng (cuộn dây nạp năng lượng). và giữ xi lanh trên cứu trợ thính phòng đóng cửa.
B. Việc kiểm soát xi lanh đầy điện từ EVF van (47) đóng (coil de-tràn đầy sinh lực). C. crosspiece van an toàn STR (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng). D. Các crosspiece tỷ lệ SDTR van (38) mở ra gốc để cho phép dầu chảy từ buồng xi lanh thấp hơn để cứu trợ. E. PR bơm van áp lực (21) đóng cửa (cuộn dây nạp năng lượng): mạch bịt kín.
F. Các tiện ích của xi lanh van chọn điện từ (19b) sinh lực, mở ra các mạch áp suất cao và tự động đóng mạch tiện ích. Các mạch áp suất cao depressurizes.
G. TRP biến năng áp suất bơm (31) phát hiện giá trị áp lực ép đầu tiên, và cung cấp tín hiệu đến thiết bị điện tử mà, theo giá trị được lập trình, mở PR van áp suất bơm (21) và cung cấp cứu trợ lưu lượng bơm.
H. Các yếu tố lựa chọn áp lực xi lanh logic (30) tự đóng do lĩnh vực khác nhau, và do đó hoạt động như một van kiểm tra bẫy áp lực trong hệ thống.
6.1.8 GIAI ĐOẠN 7 - FIRST ép THỜI
A. Van giảm áp lực xi lanh SC (46A) được đóng lại (cuộn dây nạp năng lượng), và giữ xi lanh trên cứu trợ thính phòng đóng cửa.
B. Các xi lanh cày kiểm soát điện từ EVF van (47) được đóng lại (mũ de-tràn đầy sinh lực) và ngăn ngừa sự giảm áp suất của xilanh buồng trên.
C. Van an toàn crosspiece UR (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng).
D. Các crosspiece tỷ lệ SDTR van (38) mở ra gốc để cho phép dầu chảy từ buồng xi lanh thấp hơn để cứu trợ.
E. PR van áp suất bơm (21) mở cửa (cuộn tràn đầy sinh lực), việc phân phối máy bơm là hướng đến cứu trợ. F. Các tiện ích-xi lanh van chọn điện từ (19b) là de tràn đầy sinh lực.
G. Sau "lần đầu tiên nhấn" đã trôi qua, SC van giảm áp lực xi lanh (46A) mở ra để cứu trợ các xi lanh áp suất buồng trên.
H. Ống ngắm điện tử xi lanh đầy van điện từ (47) mở ra để cho phép một cứu trợ nhanh hơn của các xi lanh buồng trên.
6.1.9 GIAI ĐOẠN 8 - DEAREATION CLINIF3
A. Van giảm áp lực xi lanh SC (46A) mở ra (cuộn dây de-tràn đầy sinh lực), để cứu trợ các xi lanh áp suất buồng trên.
B. Các xi lanh đầy kiểm soát điện từ EVF giảm một nửa (47) mở ra (cuộn dây nạp năng lượng), để cứu trợ nhanh hơn trực tiếp vào bể áp lực của xi lanh buồng trên.
C. STR van an toàn crosspiece (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng).
D. Các crosspiece tỷ lệ SDTR van (38) mở ra để leo lên để cho phép dầu chảy ra từ hệ thống áp suất thấp để các xi lanh ngăn dưới.
E. PR van áp suất bơm (21) mở cửa (coil de-năng lượng); việc cung cấp máy bơm là hướng đến cứu trợ.
F. Van tiện ích xylanh chọn điện từ (19b) là de-tràn đầy sinh lực.
• 6.1.10 GIAI ĐOẠN 9 - DEAREATION HUYẾT
•
A. Van giảm áp lực xi lanh SC (46A) là mở (coil de-năng lượng); áp lực dư trong xi lanh viện trên đã được thuyên giảm.
B. Các xi lanh đầy kiểm soát điện từ EVF van (47) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng); không có áp lực dư trong xi lanh buồng trên. C. crosspiece van an toàn STR (42) mở cửa (cuộn dây nạp năng lượng). D. Các crosspiece tỷ lệ SDTR van (38) mở ra gốc và cho phép dầu chảy ra từ xi lanh buồng thấp đến cứu trợ.
E. PR van áp suất bơm (21) mở cửa (coil de-năng lượng); việc cung cấp máy bơm là hướng đến cứu trợ.
F. Van tiện ích xylanh chọn điện từ (19b) là de-tràn đầy sinh lực.
6.1.11 GIAI ĐOẠN 10 - THỨ HAI ép
đang được dịch, vui lòng đợi..
