Lưu ý: khu vực tương đối trong% (khu vực đỉnh cao tương đối so với tổng diện tích cao điểm). Retention Time (min). Chỉ số duy trì được xác định trong nghiên cứu này. Chỉ số duy trì các chỉ số Kovat. RI, MS:. So sánh của quang phổ khối lượng với MS thư viện và RI của văn học
Kết quả kiểm tra kháng khuẩn được thể hiện trong Bảng 2. Các loại dầu cho thấy hoạt động chống vi khuẩn chống lại cả gram vi khuẩn dương tính và Gram âm. Các lá các loại dầu dễ bay hơi của C. latifolium và C. guadrangulare trưng bày hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn gram dương (S. aureus) với vùng ức chế là 8,50 ± 0,05 và 7,50 ± 0,05 mm, tương ứng, và cũng biểu hiện hoạt tính chống vi khuẩn gram âm ( E. coli) với vùng ức chế 9,33 ± 0,06 và 8,00 ± 0,10 mm, respec-cực. Hình 3 và Bảng 2 cho thấy hoạt tính kháng khuẩn của C. latifolium với vùng ức chế lớn hơn (8,50 ± 0,05 và 9,33 ± 0,06 mm) chống lại các chủng vi khuẩn được lựa chọn (S. aureus và E. coli, tương ứng). Và cả hai loại dầu dễ bay hơi cho thấy chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu đối với P. aeruginosa. Các khu rõ ràng của trống methanol chống lại ba chủng lựa chọn của các vi khuẩn đều 6,00 ± 0,05 mm.
đang được dịch, vui lòng đợi..