Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các hàng tồn kho, trừ:
(a) làm việc trong tiến trình phát sinh theo hợp đồng xây dựng, bao gồm cả dịch vụ liên quan trực tiếp
hợp đồng (xem IAS 11 hợp đồng xây dựng);
(b) Các công cụ tài chính (xem IAS 32 Công cụ tài chính: Trình bày và IAS 39 Financial
Dụng cụ: Ghi nhận và Đo lường); và
(c) các tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp và sản phẩm nông nghiệp tại thời điểm
thu hoạch (xem IAS 41 Nông nghiệp).
3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phép đo của hàng tồn kho do:
(a) sản xuất các sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp, nông nghiệp sản xuất sau khi thu hoạch, và
các khoáng chất và các sản phẩm khoáng sản, đến mức độ mà họ được đo theo giá trị thuần có thể thực hiện tại
phù hợp với thực tiễn cũng như thành lập trong các ngành công nghiệp. Khi hàng tồn kho như vậy được
đo giá trị thuần có thể thực hiện được, những thay đổi trong giá trị được ghi nhận vào lợi nhuận hoặc lỗ trong
kỳ của sự thay đổi.
(b) hàng hóa môi giới thương nhân đo lường hàng tồn kho theo giá trị hợp ít chi phí để bán. Khi
hàng tồn kho như vậy được xác định giá trị hợp lý chi phí ít hơn để bán, những thay đổi trong giá trị hợp lý trừ đi chi phí để
bán được ghi nhận vào lợi nhuận hoặc lỗ trong giai đoạn của sự thay đổi.
đang được dịch, vui lòng đợi..
