SociologySociology is science studies the laws , mechanisms and condit dịch - SociologySociology is science studies the laws , mechanisms and condit Việt làm thế nào để nói

SociologySociology is science studi

Sociology
Sociology is science studies the laws , mechanisms and conditions of the emergence , mobilization and transformation of the relationship between people and society .
What sociological research ?
• The transformation of society
• Household
• Education and training
• Employment , unemployment
• Communication
• Popular culture
• Poverty , welfare
• Crime , standard deviation
• Power , political
• Religion , idea
• Medical sociology ( health , disease )
Model of WHO
1. Age, gender, genetic factors
These are factors specific to individual populations. Age, gender, genes are typical of the biological factors that affect health
• Elderly group have high risks about cardiovascular disease HTN, DM
• Men incidence of lung cancer, liver than women
2. Life style factor

Behaviors, habits, activities, nutrition, physical activity ... of individuals, is shown in many areas
3. Environment factors
• Work environment :
+ Pressure in CV
+ The work environment is not well timed, environmental hazards, do not deserve to be treated, and no place ... increase the risk of diseases like heart disease, stress, premature death.
• Unemployment : → financial crisis , mental decline → stress , depression , cardiovascular ...
4. Legal Policy
Policies and laws related to health care, health care, disease prevention...
5. Conditions cultural, social, economic and general environment
Group is the most common element, cover and affects the health status of individuals and communities


Medical sociology :
- medical sociology is the major research about health care system. it cares about the cause and consequence of health and disease. while medicine has a growing influence in society ,it also reflects and responds to the influences of the society in which its operates.
- These important changes in health, disease and treatment methods include :
+ changing disease patterns from infectious disease to metabolic disease and chronic disease.
+ the shift its focus from prevention to promote community health.
+ develop modern mental health , emphasize interaction between physician and patient , support patient ‘s society.
+ develop healthcare system (include: how to organise ,to manage , to pay for medical services ).
- Some social science theory used in medical sociology:
+ structural functionalism
+ symbolic interaction
+ conflict theory
+ critical theory
- The major content in research and application of medical sociology:
+ the connection between social environment and health , disease.
+ health behaviour and disease.
+ medical worker and the relationship with the patient.
+ medical system in healthcare
Bài: Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe
Bất công bằng y tế
Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe theo mô hình WHO
• Age, gender, genetic factors:
• Sự phân bố bệnh tật có mối tương quan với giới tính: nữ hay ốm hơn nam nhưng tỉ lệ tử vong thấp hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn
• Tỉ lệ mắc các bệnh mãn tính như tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường, ung thư tăng theo tuổi
• Nam thường mắc các bệnh ung thư phổi, gan cao hơn nữ
• Các yếu tố về lối sống cá nhân: hành vi, thói quen sinh hoạt - Liên quan: chế độ ăn, hoạt động thể dục; tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, hút thuốc, chế đọ ăn ít hoa quả và rau xanh + hút thuốc lá, uống rượu bia có quan hệ với các bện ung thư, tim mạch, bệnh về phổi
• Chế độ ăn ko hợp lí dẫn đến tăng đường huyết, tăng huyết áp, mỡ máu cao, thừa cân, béo phì
• Các mạng lưới xã hội và cộng đồng: - VD: Các tổ chức chính trị, xã hội như đoàn thanh niên, hội sinh viên,......., CLB
• mạng lưới xã hội mang lại cho con người những hỗ trợ về tình cảm và vật chất khi họ cần làm cho con người cảm thấy được chăm sóc, yêu thương, tôn trọng và đánh giá cao khi tham gia vào mang lưới xã hội
• những hỗ trợ từ người khác và hỗ trợ xã hội sẽ khuyến khích cá nhân có hành vi tích cực như giảm chất béo trong khẩu phần ăn, tích cực hoạt động thể dục, cai thuốc lá hoặc cai ngiện rượu
• mạng lưới xã hội tốt: ít bị trầm cảm, khả năng bình phục sức khỏe cao hơn sẽ nâng cao sức khỏe tâm thần cho người dân
• Điều kiện sinh sống và làm việc: bao gồm các yếu tố: môi trường làm việc, giáo dục, nông nghiệp và an toàn thực phẩm, nước và vệ sinh, nhà ở, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thất nghiệp
• áp lực công việc cao dẫn đến stress, giảm sút sức khỏe
+ làm việc quá sức, nhiều giờ, công việc không phù hợp vs khả năng, môi trường làm việc nguy hiểm
• an toàn thự phẩm liên quan đến các bện về tiêu hóa và ung thư
• Các điều kiện về văn hóa, xã hội, kinh tế và môi trường chung;
• hầu hết các nước có điều kiện kinh tế và phúc lợi xã hội tốt thì mặt bằng chung sức khỏe tốt hơn những nước nghèo
• Các yếu tố văn hóa, tập tục: thói quen ăn uống, sử dụng nước sạch....... Ảnh hưởng tới sức khỏe của cá nhân và cộng đồng
• Điều kiện sống, môit trường làm việc khác nhau ảnh hưởng đến sức khỏe và tuổi thọ trung bình của mỗi cá nhân
• Hệ thống pháp luật:
• Các chính sách phúc lợi, chính sách về thị trường lao động, thuế,.... Hay chính sách về y tế: bảo hiểm xã hội, chính sách phân bố nguồn lực y tế, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe rộng rãi, trợ cấp cho mọi người dân đảm bảo điều kiện lao động

• Age, gender, genetic factors:
• Some diseases relative to gender:
+ Female have diseases frequently more than male but death rate is lower and average life span is higher
• Having chronic diseases rate like radio vascular disease, hypertension, diabetes, cancer.....which increase with the age
• Male have lung diseases and liver diseases more than female
• Life style factors:
include: behaviors, habits, personal activities, nutrients, physical activity
+ Influence fatty blood, obesity, cholesterol in blood, blood pressure
+ Needing to have suitable diet, doing exercise frequently to become healthy
• Limited drink alcohol and smoking because it is the cause by chronic diseases like: cancer, radio vascular diseases,...
• Social networks:
Include: political organizations, economical organizations, clubs...
• Social networks provides many mental and physical supports when we need make we feel that we are loved, cared, respected and high evaluated when we take part in social activities
• Many supports from others and social organization make us know the harm of smoking, drink alcohol too much or make us know how to become health
• Social environment fluency to you very strongly; if you life in good environment, you will do many active actions, maybe you will do exercise more or concentrate on diet more
Ex: if you smoke but there has a few people around you smoke. In addition, your family effect on you, you will stop smoking earlier
• In good social networks: decreasing cases for depression disease, patients are well again faster,
It improves mental health and physical health in society
• Conditions of living and working:
include: working environment, education, agriculture and safe food, water and hygiene, housing, healthcare services, unemployment
+ Pressure working, extremely working, working for a long time, unsuitable with ability, having dangerous environment to work....make us have stress and decrease our health
+ Safe food relative to digestive disease
Ex: diarrhea, poisoning, if we intake many unhealthful food for a long time may be the cancer will occur
• Conditions of economic, environment, cultural, social
• Most countries which have good economic conditions and good social welfare will become more healthy than poor countries
• Cultural factors: habits of eating and drinking or use clean water influence the health of individual and sociation
• Policies:
• Welfare policies or health policies like social security; broad healthcare services which will help poor patient can be treated better





Chức năng của các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe trong vòng đời
• Các giai đoạn:
• Bào thai
• Sơ sinh: sinh ra đến 1 tháng tuổi
• Thời kì bú mẹ: sơ sinh đến 2 tuổi
• Thời kì học đường: trẻ nhỏ: 2 tuổi đến 6 tuổi
• Thời kì niên thiếu: 7 tuổi đến 15 tuổi
• Thời kì trưởng thành: a5 đến 59 tuổi
• Thời kì cao tuổi: 6o tuổi trở lên
• Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe trong vòng đời
• Gia đình:
+ Tác động đến cuộc sống trước khi sinh ra và những năm đầu tiên của cuộc đời con người
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần được yêu thương , bảo vẹ trước những mối nguy hiểm, cần được tìm hiểu về bản thân cũng như thế giới , chỉ dẫn đạo đức, lối sống tốt đẹp
+ Kinh tế gia đình kém, dinh dưỡng nghèo nàn, lối sống của cha mẹ làm ảnh hưởng đến con
VD: mẹ hút thuốc lá sẽ làm ảnh hưởng và cản trở sự phát triển hệ thống hô hấp của trẻ
+ Những mâu thuẫn gia đình làm trẻ bị ảnh hưởng như trầm cảm, rối loạn hành vi, rối loạn tâm thần, khi trưởng thành có nhuy cơ li dị cao
• Kinh tế- xã hội:
Hoàn cảnh kinh tế xã hội của mỗi cá nhân có tác động mạnh mẽ đến sức khỏe của họ suốt đời
+ Cảnh nghèo đói và có địa vị thấp trong xã hội khiến cho cà
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Xã hội họcXã hội học là khoa học nghiên cứu về luật pháp, cơ chế và các điều kiện của sự xuất hiện, vận động và chuyển đổi của mối quan hệ giữa con người và xã hội. Nghiên cứu xã hội học những gì? • Sự chuyển đổi của xã hội • Hộ gia đình • Giáo dục và đào tạo • Việc làm, thất nghiệp • Giao tiếp • Phổ biến văn hóa • Đói nghèo, phúc lợi • Tội phạm, độ lệch chuẩn • Quyền lực, chính trị • Tôn giáo, ý tưởng • Y tế xã hội học (y tế, bệnh)Mô hình của WHO 1. tuổi, giới tính, yếu tố di truyềnĐây là yếu tố cụ thể cho cá nhân dân. Tuổi tác, giới tính, gen là điển hình của các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến sức khỏe• Người cao tuổi nhóm có nguy cơ cao về bệnh tim mạch HTN, DM• Người đàn ông tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi, gan hơn phụ nữ2. yếu tố phong cách sốngHành vi, thói quen, hoạt động, dinh dưỡng, các hoạt động thể chất... từ các cá nhân, được thể hiện trong nhiều lĩnh vực 3. yếu tố môi trường• Làm việc môi trường:+ Áp lực trong CV+ Môi trường làm việc không phải là thời gian tốt, môi trường nguy hiểm, do không xứng đáng để được điều trị, và không có nơi... tăng nguy cơ mắc bệnh như bệnh tim, căng thẳng, cái chết sớm.• Tỷ lệ thất nghiệp: → khủng hoảng tài chính, sự suy giảm tâm thần → căng thẳng, trầm cảm, tim mạch...4. pháp lý chính sáchChính sách và luật pháp liên quan đến chăm sóc y tế, chăm sóc sức khỏe, Phòng chống dịch bệnh...5. điều kiện môi trường văn hóa, xã hội, kinh tế và chung Group is the most common element, cover and affects the health status of individuals and communitiesMedical sociology :- medical sociology is the major research about health care system. it cares about the cause and consequence of health and disease. while medicine has a growing influence in society ,it also reflects and responds to the influences of the society in which its operates.- These important changes in health, disease and treatment methods include : + changing disease patterns from infectious disease to metabolic disease and chronic disease. + the shift its focus from prevention to promote community health. + develop modern mental health , emphasize interaction between physician and patient , support patient ‘s society. + develop healthcare system (include: how to organise ,to manage , to pay for medical services ).- Some social science theory used in medical sociology: + structural functionalism + symbolic interaction + conflict theory + critical theory- The major content in research and application of medical sociology: + the connection between social environment and health , disease. + health behaviour and disease. + medical worker and the relationship with the patient. + medical system in healthcareBài: Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe Bất công bằng y tếCác yếu tố xã hội quyết định sức khỏe theo mô hình WHO• Age, gender, genetic factors:• Sự phân bố bệnh tật có mối tương quan với giới tính: nữ hay ốm hơn nam nhưng tỉ lệ tử vong thấp hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn• Tỉ lệ mắc các bệnh mãn tính như tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường, ung thư tăng theo tuổi• Nam thường mắc các bệnh ung thư phổi, gan cao hơn nữ• Các yếu tố về lối sống cá nhân: hành vi, thói quen sinh hoạt - Liên quan: chế độ ăn, hoạt động thể dục; tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, hút thuốc, chế đọ ăn ít hoa quả và rau xanh + hút thuốc lá, uống rượu bia có quan hệ với các bện ung thư, tim mạch, bệnh về phổi • Chế độ ăn ko hợp lí dẫn đến tăng đường huyết, tăng huyết áp, mỡ máu cao, thừa cân, béo phì • Các mạng lưới xã hội và cộng đồng: - VD: Các tổ chức chính trị, xã hội như đoàn thanh niên, hội sinh viên,......., CLB • mạng lưới xã hội mang lại cho con người những hỗ trợ về tình cảm và vật chất khi họ cần làm cho con người cảm thấy được chăm sóc, yêu thương, tôn trọng và đánh giá cao khi tham gia vào mang lưới xã hội • những hỗ trợ từ người khác và hỗ trợ xã hội sẽ khuyến khích cá nhân có hành vi tích cực như giảm chất béo trong khẩu phần ăn, tích cực hoạt động thể dục, cai thuốc lá hoặc cai ngiện rượu • mạng lưới xã hội tốt: ít bị trầm cảm, khả năng bình phục sức khỏe cao hơn sẽ nâng cao sức khỏe tâm thần cho người dân • Điều kiện sinh sống và làm việc: bao gồm các yếu tố: môi trường làm việc, giáo dục, nông nghiệp và an toàn thực phẩm, nước và vệ sinh, nhà ở, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thất nghiệp • áp lực công việc cao dẫn đến stress, giảm sút sức khỏe + làm việc quá sức, nhiều giờ, công việc không phù hợp vs khả năng, môi trường làm việc nguy hiểm • an toàn thự phẩm liên quan đến các bện về tiêu hóa và ung thư • Các điều kiện về văn hóa, xã hội, kinh tế và môi trường chung; • hầu hết các nước có điều kiện kinh tế và phúc lợi xã hội tốt thì mặt bằng chung sức khỏe tốt hơn những nước nghèo • Các yếu tố văn hóa, tập tục: thói quen ăn uống, sử dụng nước sạch....... Ảnh hưởng tới sức khỏe của cá nhân và cộng đồng • Điều kiện sống, môit trường làm việc khác nhau ảnh hưởng đến sức khỏe và tuổi thọ trung bình của mỗi cá nhân • Hệ thống pháp luật: • Các chính sách phúc lợi, chính sách về thị trường lao động, thuế,.... Hay chính sách về y tế: bảo hiểm xã hội, chính sách phân bố nguồn lực y tế, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe rộng rãi, trợ cấp cho mọi người dân đảm bảo điều kiện lao động • Age, gender, genetic factors: • Some diseases relative to gender: + Female have diseases frequently more than male but death rate is lower and average life span is higher • Having chronic diseases rate like radio vascular disease, hypertension, diabetes, cancer.....which increase with the age • Male have lung diseases and liver diseases more than female • Life style factors: include: behaviors, habits, personal activities, nutrients, physical activity + Influence fatty blood, obesity, cholesterol in blood, blood pressure + Needing to have suitable diet, doing exercise frequently to become healthy • Limited drink alcohol and smoking because it is the cause by chronic diseases like: cancer, radio vascular diseases,... • Social networks: Include: political organizations, economical organizations, clubs... • Social networks provides many mental and physical supports when we need make we feel that we are loved, cared, respected and high evaluated when we take part in social activities • Many supports from others and social organization make us know the harm of smoking, drink alcohol too much or make us know how to become health • Social environment fluency to you very strongly; if you life in good environment, you will do many active actions, maybe you will do exercise more or concentrate on diet more Ex: if you smoke but there has a few people around you smoke. In addition, your family effect on you, you will stop smoking earlier • In good social networks: decreasing cases for depression disease, patients are well again faster, It improves mental health and physical health in society • Conditions of living and working: include: working environment, education, agriculture and safe food, water and hygiene, housing, healthcare services, unemployment+ Pressure working, extremely working, working for a long time, unsuitable with ability, having dangerous environment to work....make us have stress and decrease our health + Safe food relative to digestive disease Ex: diarrhea, poisoning, if we intake many unhealthful food for a long time may be the cancer will occur • Conditions of economic, environment, cultural, social • Most countries which have good economic conditions and good social welfare will become more healthy than poor countries • Cultural factors: habits of eating and drinking or use clean water influence the health of individual and sociation • Policies: • Welfare policies or health policies like social security; broad healthcare services which will help poor patient can be treated better Chức năng của các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe trong vòng đời• Các giai đoạn: • Bào thai • Sơ sinh: sinh ra đến 1 tháng tuổi • Thời kì bú mẹ: sơ sinh đến 2 tuổi • Thời kì học đường: trẻ nhỏ: 2 tuổi đến 6 tuổi • Thời kì niên thiếu: 7 tuổi đến 15 tuổi • Thời kì trưởng thành: a5 đến 59 tuổi • Thời kì cao tuổi: 6o tuổi trở lên • Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe trong vòng đời • Gia đình: + Tác động đến cuộc sống trước khi sinh ra và những năm đầu tiên của cuộc đời con người trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần được yêu thương , bảo vẹ trước những mối nguy hiểm, cần được tìm hiểu về bản thân cũng như thế giới , chỉ dẫn đạo đức, lối sống tốt đẹp + Kinh tế gia đình kém, dinh dưỡng nghèo nàn, lối sống của cha mẹ làm ảnh hưởng đến con VD: mẹ hút thuốc lá sẽ làm ảnh hưởng và cản trở sự phát triển hệ thống hô hấp của trẻ + Những mâu thuẫn gia đình làm trẻ bị ảnh hưởng như trầm cảm, rối loạn hành vi, rối loạn tâm thần, khi trưởng thành có nhuy cơ li dị cao • Kinh tế- xã hội: Hoàn cảnh kinh tế xã hội của mỗi cá nhân có tác động mạnh mẽ đến sức khỏe của họ suốt đời + Cảnh nghèo đói và có địa vị thấp trong xã hội khiến cho cà
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Xã hội học
Xã hội học là khoa học nghiên cứu pháp luật, cơ chế và điều kiện của sự xuất hiện, vận động và biến đổi của mối quan hệ giữa con người và xã hội.
Những nghiên cứu xã hội học?
• Sự biến đổi của xã hội
• Hộ gia đình
• Giáo dục và đào tạo
• Việc làm, thất nghiệp
• Truyền thông
• Phổ biến văn hóa
•, phúc lợi nghèo
• Tội phạm, độ lệch chuẩn
• Power, chính trị
• Tôn giáo, ý tưởng
• xã hội học y tế (sức khỏe, bệnh tật)
Mô hình WHO
1. Tuổi, giới tính, yếu tố di truyền
Đây là những yếu tố cụ thể để dân cá nhân. Tuổi, giới tính, gen là điển hình của các yếu tố sinh học có ảnh hưởng đến sức khỏe
• Nhóm người cao tuổi có nguy cơ cao về bệnh tim mạch HTN, DM
• Nam giới mắc ung thư phổi, gan hơn phụ nữ
2. Yếu tố lối sống hành vi, thói quen, sinh hoạt, dinh dưỡng, hoạt động thể chất ... của các cá nhân, được thể hiện trong nhiều lĩnh vực 3. Yếu tố môi trường • Môi trường làm việc: + Áp suất trong CV + Môi trường làm việc không tốt thời gian, mối nguy hiểm môi trường, không xứng đáng để được điều trị, và không có nơi ... làm tăng nguy cơ các bệnh như bệnh tim, căng thẳng, chết yểu. • Tỷ lệ thất nghiệp: → khủng hoảng tài chính, suy giảm tinh thần → căng thẳng, trầm cảm, tim mạch ... 4. Chính sách pháp lý Chính sách và pháp luật liên quan đến chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh ... 5. Điều kiện môi trường văn hóa, xã hội, kinh tế và tổng Group là nguyên tố phổ biến nhất, đậy nắp và ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của các cá nhân và cộng đồng xã hội học y tế: - xã hội học y tế là nghiên cứu lớn về hệ thống chăm sóc sức khỏe. nó quan tâm về nguyên nhân và hậu quả của sức khỏe và bệnh tật. trong khi thuốc có ảnh hưởng ngày càng tăng trong xã hội, nó cũng phản ánh và đáp ứng những ảnh hưởng của xã hội, trong đó hoạt động của nó. - Những thay đổi quan trọng trong phương pháp sức khỏe, bệnh tật và điều trị bao gồm: + thay đổi mô hình bệnh tật từ bệnh truyền nhiễm để bệnh chuyển hóa và mãn tính . bệnh + sự thay đổi tập trung từ phòng để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng. + phát triển sức khỏe tâm thần hiện đại, nhấn mạnh sự tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân, hỗ trợ xã hội của bệnh nhân. + phát triển hệ thống y tế (bao gồm: làm thế nào để tổ chức, quản lý, trả tiền cho dịch vụ y tế). - Một số lý thuyết khoa học xã hội được sử dụng trong xã hội học y tế: + thuyết chức năng cấu trúc + tương tác biểu tượng + lý thuyết xung đột + lý thuyết phê bình - Các nội dung quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng xã hội học y tế: . + kết nối giữa môi trường xã hội và sức khỏe, bệnh tật + hành vi sức khỏe và bệnh tật. + cán bộ y tế và các mối quan hệ với bệnh nhân. + hệ thống y tế trong chăm sóc sức khỏe Bài: These elements xa hoi determine the space Khỏe Bát job with y Tế All other elements xa hoi determine the space in Khỏe model WHO • tuổi, giới tính, yếu tố di truyền: • Su that available Bệnh TAT be new future quan with the giới tính: Nữ hay OM more than nam but Ti Lệ tử vong low over and Tuổi Thọ average Cao more than • Ti Lê Mạc the Bệnh Mãn computed like tim thread, cao Huyết applied, primary route, ung message increase in Tuổi • Nam common Mac the Bệnh ung message Phôi, gan Cao over Nữ • All other elements of the core bài hát personal: actions vi, Thới Quen sinh take - Liên quan: mechanism degrees An, activity Thế Đức; Augmented Huyết applied, Tang Mau cholesterol, Thước Hut, mode một nó hoa quả rau xanh + and Hut thuoc la, uong ruou bia may quan the system with Ben ung message, tim thread, Bệnh for Phời • Mode một collection ko lí Dân đen augmented route Huyết, augmented Huyết applied, Mo Mau Cao, Thừa balance, Bèo Phi • All other networks Grid xa hoi and plus đồng: - VD: These organizations Primary trị, xa hoi like Đoàn thanh niên, Hội Sinh Vien ,. ......, CLB • networks Grid xa hoi măng back cho con people, the support for for their Cảm and physical compound while they have to make con people Cảm find not cham soc, requested thưởng, tôn important and rating Cao while join in the măng Grid xa hoi • those supported by word people and Other Supported xa hoi would Khuyến khích individuals with actions vi tích Cúc like shrink compound bèo in passwords Phan An, tích Cúc activity be Magazine, cai Thước Lá or cai ngiện ruou • networks Grid xa hoi good: few been trầm CAM, capabilities Bình Phục space Khỏe Cao more than would raise Cao space Khỏe tâm Bạn Thần for user Dân • conditions sinh bài hát and work: including the elements: environments made that, education, Nông NGHIỆP & and secure to execute work, foreign and protection sinh, your out, the services cham soc space Khỏe, that nghiep • applied take the job Cao guide to 'căng thẳng, shrink space Sut Khỏe + work is too space , more than never, the job is not valid Phù vs capabilities, environments work dangerous • secure Thu Pham related to the Bến on Focus ciphertext and ung message • These conditions for Văn Hòa, Xã Hội, Kinh Tế and environments field chung; • most nuoc be the terms Kinh Tế and phúc lợi Xã Hội good, the away with chung space Khỏe better those nuoc nghèo • All other elements Văn Hòa, file continued: Thới Quen một Uông, use of foreign clean. ...... Ảnh tuner to 'space Khỏe of personal and plus đồng • conditions Song, Bộ Công Thương field work various affects space and Khỏe Tuổi Thọ average of each personal • system Pháp Luật: • These policy phúc lợi, policy for thị field lao dynamic, tax, .... Hay policy for y TE: sure hiem xa hoi, policy that available Source effect y te, provided services cham soc space Khỏe wide Rai , support for every person cấp Dân ensure the terms lao dynamic • Tuổi tác, giới tính, yếu tố di truyền: • Một số bệnh liên quan đến giới tính: + Nữ có bệnh thường xuyên hơn nam giới nhưng tỷ lệ tử vong là tuổi thọ thấp và trung bình cao hơn • Có mãn tính tỷ lệ các bệnh như bệnh mạch máu radio, tăng huyết áp, tiểu đường, ung thư ..... mà tăng theo tuổi • Nam có bệnh phổi và bệnh gan nhiều hơn phụ nữ các yếu tố phong cách • Cuộc sống: bao gồm: hành vi, thói quen, hoạt động cá nhân, chất dinh dưỡng, vật lý hoạt động + Ảnh hưởng máu nhiễm mỡ, béo phì, cholesterol trong máu, huyết áp + Cần phải có chế độ ăn uống phù hợp, tập thể dục thường xuyên để trở nên khỏe mạnh • rượu uống Limited và hút thuốc vì nó là nguyên nhân của các bệnh mãn tính như: ung thư, bệnh về mạch máu phát thanh ,. .. • Mạng xã hội: Bao gồm: tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế, câu lạc bộ ... • Mạng xã hội cung cấp nhiều hỗ trợ về tinh thần và thể chất khi chúng ta cần làm cho chúng tôi cảm thấy rằng chúng ta được yêu thương, chăm sóc, tôn trọng và đánh giá cao khi chúng ta tham gia vào xã hội hoạt động • Nhiều hỗ trợ từ những người khác và tổ chức xã hội làm cho chúng ta biết về tác hại của hút thuốc lá, uống rượu quá nhiều hoặc làm cho chúng ta biết làm thế nào để trở thành y tế • Môi trường xã hội lưu loát cho bạn rất mạnh mẽ; nếu bạn sống trong môi trường tốt, bạn sẽ làm nhiều hành động tích cực, có thể bạn sẽ làm bài tập nhiều hơn hoặc tập trung vào chế độ ăn uống nhiều hơn Ví dụ: nếu bạn hút thuốc nhưng có một vài người xung quanh bạn hút thuốc. Ngoài ra, ảnh hưởng gia đình của bạn về bạn, bạn sẽ ngừng hút thuốc trước đó • Trong các mạng xã hội tốt: giảm các trường hợp mắc bệnh trầm cảm, bệnh nhân cũng một lần nữa nhanh hơn, Nó cải thiện sức khỏe tâm thần và sức khỏe thể chất trong xã hội • Điều kiện sống và làm việc: bao gồm: môi trường làm việc, giáo dục, nông nghiệp và an toàn thực phẩm, nước và vệ sinh, nhà ở, dịch vụ y tế, thất nghiệp + làm việc áp lực, cực kỳ làm việc, làm việc cho một thời gian dài, không phù hợp với khả năng, có môi trường làm việc nguy hiểm .... làm cho chúng tôi có căng thẳng và giảm sức khỏe của chúng tôi tương đối + thực phẩm an toàn để tiêu hóa bệnh Ví dụ: tiêu chảy, ngộ độc, nếu chúng ta ăn nhiều thức ăn không lành mạnh trong một thời gian dài có thể là ung thư sẽ xảy ra • Các điều kiện kinh tế, môi trường, văn hóa, xã hội • Hầu hết các nước có kinh tế tốt điều kiện và phúc lợi xã hội tốt sẽ trở nên lành mạnh hơn so với các nước nghèo • yếu tố văn hóa: thói quen ăn uống hoặc sử dụng ảnh hưởng nước sạch sức khỏe của cá nhân và sociation • Các chính sách: chính sách • Phúc lợi hoặc chính sách y tế như an sinh xã hội; dịch vụ chăm sóc sức khỏe rộng này sẽ giúp bệnh nhân nghèo có thể được điều trị tốt hơn Chức features of the elements xa hoi determine the space Khỏe the past Change • These stage: • Bảo Thái • Vì vậy sinh: sinh ra to '1 tháng Tuổi • Thời kì bu parent : map sinh up to 2 Tuổi • Thời kì students line: Trê Nhỏ: 2 Tuổi up to 6 Tuổi • Thời kì niên missing: 7 Tuổi up to 15 Tuổi • Thời kì Trường Thành: a5 up to 59 Tuổi • Thời kì Cao Tuổi: 6o Tuổi return up • All other elements xa hoi determine the space Khỏe the past Change • Gia Đình: + Tác effect to a conversation bài hát before sinh ra and these years of the first conversation For con people Trẻ map sinh and Trê Nhỏ to be not ask Thượng, sure VE first, the new dangerous, need found understand about the bản body as well as substitution giới, just guide Đạo đức, Lợi Sông good ĐẸP + Kinh Tế gia attached, Đình Dương nghèo nan, Lợi Sông of cha parent made ​​affects con VD: parent Hut Thước Lá would make affect VA có thể return the developers your system Hô HAP of Trẻ + These inconsistency Gia Định made ​​Trẻ been affect like trầm cam, roi vay actions vi, Roi vay tâm Bạn hơn, while Trường Thành have nhuy Basic li aromatic Cao • Kinh tế- Xã Hội: Hoàn Scene Kinh Tế Xã Hội of each personal take effect powerful tôi up to space Khỏe their suốt Change + Cảnh nghèo to change and have your position in low xa hoi make cho cà









































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: