xâm phạm:
Đề cập to all hành vi xâm phạm trực tiếp but no need to be chứng Minh thiệt hại. Có hai hình thức cơ bản of vi phạm xâm phạm:
+ xâm phạm to người / nhân: bỏ tù sai, hành hung, ...
+ xâm phạm to assets :. Trộm cắp tài sản, intervention bất hợp pháp vào việc sở hữu thuộc sở hữu of other people
Sau danh từ ông J and bà H is hàng xóm. Vào sáng sớm, bà H thường thu thập lá Heo cô trong vườn and their bỏ vào ông J sân. Bằng cách that, bà H been vi phạm xâm phạm to assets ông J.
• mối result hại:
độ là hành vi which result nhiễu cho one time interval which đủ long to result phiền Toại, thương tích, rắc rối, câu mối result hại be chia thành hai loại:
+ riêng: sự intervention trái pháp luật for users cụ thể về bên phải, sức khỏe, sự thoải mái, danh dự their, vv
+ Công :. all sai lầm cá nhân that vật chất give tác động tiêu cực to cuộc sống, thoải mái, câu of cộng đồng or khu
For example, ông. one thường đậu xe of mình trên đường and Lan least one part of the đường làm gián đoạn sự di cư of cộng đồng địa phương
đang được dịch, vui lòng đợi..
