2.3 Chiến lược kinh doanh chung của FORD :2.3.1. Chiến lược kinh doanh dịch - 2.3 Chiến lược kinh doanh chung của FORD :2.3.1. Chiến lược kinh doanh Trung làm thế nào để nói

2.3 Chiến lược kinh doanh chung của

2.3 Chiến lược kinh doanh chung của FORD :
2.3.1. Chiến lược kinh doanh toàn cầu chung
Khoảng những năm 80 trở về trước của thế kỷ 20 xe hơi là một trong các phương tiện hiện đại và phát minh tiên tiến nhất trong lịch sử loài người. với nền kinh tế toàn cầu đang dần phát triển, nhu cầu ngày càng được khơi mở, với tiềm lực xây dựng, phát triển tại Mỹ, Ford Motor đã dần xây dựng cho mình vị trí một ông hoàng thống trị mạnh mẽ trong lĩnh vực sản xuất xe hơi lúc bấy giờ với chiến lược kinh doanh quốc tế.
Nếu như khi ấy, áp lực chi phí sản xuất không cao, nhu cầu con người chỉ ở mức tương đối đó là khát khao có một chếic xe hơi trong mơ dễ dàng thuận tiện đi qua các vùng, xu hướng thích xe đồ sộ to lớn, quan niệm tiết kiệm về nhiên liệu hay tiền bạc vẫn chưa có một tác động mạnh mẽ, khoa học công nghệ tuy phát triển rất mạnh nhưng vẫn còn một số hạn chế … thì lúc đó một chiếc xe hơi do Ford Motor sản xuất dường như là một giấc mơ chỉ có thể thoả mãn với những tầng lớp cao, dư dả tiền bạc. Chiến lược kinh doanh quốc tế đã mang lại cho Ford những khoản lời không lồ và tiềm lực cạnh tranh mạnh.
Nhưng ngày nay, những năm đầu của thế kỷ 21, ván bài đã xoay vòng lật mặt. thế giới những năm 2007-2009 vừa qua đã phải hứng chịu cuộc đại khủng hoảng kinh tế nặng nề, quan niệm nhận thức con người về sự tiết kiệm, về năng lượng, kích cỡ … đã phát triển thay đổi và khác xa so với những năm trước kia nhất là sau cuộc đại khủng hoảng vừa qua. Khoa học kỹ thuật theo thời gian ngày càng phát triển tiến bước lên một tầm cao mới xa hơn vượt bậc hơn. Thế kỷ 21 giờ đây là thị trường cho các công cụ nhỏ gọn, các con chip tinh vi và đa năng. Ngày nay vấn đề môi trường đang và rổi sẽ ngày càng là vấn đề nóng bỏng trên khắp năm châu thế giới…
Trước những sự thay đổi lớn này và cùng với một số thay đổi nhỏ và những thay đổi tiềm tàng, chiến lược kinh doanh toàn cầu của Ford cũng phải thay đổi để thích nghi và phát triển để theo đuổi một sứ mạng đặt ra ngay từ đầu khi mà Ford hình thành. Vậy trong thế kỷ 21 này Ford Motor đã chọn cho mình chiến lược gì?
Nhóm nghiên cứu sẽ nhận định chiến lược kinh doanh toàn cầu của Ford Motor với hai yếu tố nền tảng đó là sức ép giảm chi phí và sức ép thích nghi với môi trường.
a. Sức ép giảm chi phí:
Ngày nay khi khoa học công nghệ phát triển vượt bậc, nước Mỹ đã không còn giữ vị trí bá chủ về khoa học hay kinh tế, thì đồng nghĩa các ngành chủ đạo nhất ngành ô tô của Mỹ phải chịu một sức ép cạnh tranh rất lớn từ các quốc gia mới phát triển sau như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…. Nhận định rằng các đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất đối với các hãng xe của Mỹ đó là Nhật. Các hãng xe Toyota, Honda dần càng phát huy sức cạnh tranh của mình đánh vào khía cạnh giá thành sản phẩm, giá bán thấp nhưng đầy đủ các chức năng tiện nghi không thua kém gì và nhiều khi còn vượt trội hơn so với Ford Motor của Mỹ. Đó chính là sức ép rất lớn buộc ông trùm Ford phải cân nhắc. Đã có một khoảng thời gian vì cứ mãi bám trụ theo chiến lựơc cũ, ngủ quên trên chiến thắng Ford đã để các địch thủ đàn em tận dụng lợi thế người đi sau cũng với khả năng mạnh mẽ của mình đã vượt qua mặt, khiến Ford liên tiếp gặp thất bại và chịu nhiều khoản lỗ nặng.


Trong một câu hỏi đưa ra trên diễn đàn yahoo rằng loại xe nào tốt hơn “Who is Better? Ford vs. Toyota?” thì một số câu trả lời và các bằng chứng được đưa ra chứng tỏ và thể hiện quan niệm cho rằng xe của hãng Toyota hoạt động tốt và bền hơn rất nhiều xe được sản xuất từ Ford là rất nhìu. Giá bán lại một chiếc Ford và một chiếc Toyota đã qua sử dụng có sự chênh lệch nhau rất lớn. “Toyota all the way. That is why their resale value is so much higher. I've had both and the Fords always had more problems. They end up being more expensive because of the maintenance sometimes.” Ý kiến của một khách hàng dưới bí danh Felicia B.
(
Ngày nay các đàn em, đối thủ của Ford liên tục đa dạng hoá các loại sản phẩm của mình, giảm đáng kể chi phí sản xuất tối đa từ đó cho ra mức giá cạnh tranh gắt gao với hàng loạt các sản phẩm đa dạng. Điều này đã và đang gây sức ép cạnh tranh rất lớn lên ông trùm xe motor Ford.

b. Sức ép thích nghi địa phương.
Một yếu tố thứ hai bất kể công ty đa quốc gia nào một khi đã bước chân ra thị trường đều phải suy nghĩ kỹ về điều này. Philip Kotler cho rằng quan niệm sai lầm khi nghĩ rằng nhu cầu, ước muốn khách hàng thế giới cũng như là khách hàng nội địa là yếu tố giết chế sự thành công của công ty. Do đó với Ford cũng vậy. Đã qua rồi thời gian người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của quan niệm cứ to cứ đồ sộ mới là đẹp là uy lực. Ngày nay, ngay cả chính khu vực phương tây, nơi nguồn gốc xuất phát của quan niệm to mới đẹp, cùng với thế giới đã chuyển sang quan niệm nhỏ nhắn xinh xắn, gọn nhẹ, tiện dụng, thanh lịch mới là đẹp. Quan niệm này càng mạnh hơn và gây áp lực hơn đối với bất kỳ nhà sản xuất tại các quốc gia Phương Đông nhất là Nhật Bản, Hàn Quốc …. Những nhà sản xuất nào muôn đặt chân, phát triển duy trì tại những thị trường này họ buộc phải thay đổi và thích nghi với thị trường đó. Một ví dụ khác đơn giản hơn về sự thích nghi theo từng vị trí địa lý, ý thích, xu hướng con người ở từng điạ phương đó là vị trí tay lái thuận. Nếu như tại Mỹ khách hàng thuận lái tay trái thì ngay tại Anh thuộc khối EU thì ngược lại thuận lái bên tay phải. Nếu như tại Mỹ khí hậu tương đối lạnh, máy sưởi là yếu tố quan trọng trong xe thì tại những xứ nóng điển hình như là Việt Nam hay các quốc gia Châu Phi thì xem ra yếu tố máy sưởi trong xe hoá ra lại thừa. Do đó, Ford với lĩnh vực sản xuất xe chịu áp lực về thích nghi khu vực ở mức tương đối cao.
Dựa vào các phần trên mà nhóm nghiên cứu đã trình bày về môi trường, lợi thế cạnh tranh, phần này dựa vào hai yếu tố đó là áp lực về chi phí và sự thích nghi địa phương, nhóm nghiên cứu nhận định chiến lược kinh doanh toàn cầu hiện nay của Ford đó là Chiến lược xuyên quốc gia.
Bằng chiến lược xuyên quốc gia sẽ giúp Ford Motor phát triển trên thị trường thế giới trong hoàn cảnh này. Ford Motor vẫn tiếp tục theo con đường cạnh tranh chung chính đó là chiến lược khác biệt hoá tập trung để tạo nên sự khác biệt, thích thú, một nét cảm hứng chỉ có ở Ford trong khách hàng.
Ford Motor với bốn nhãn hiệu chính đó là Ford, Volvo, Lincoln, Mercury và các loại sản phẩm chính như xe hơi, xe hybrid, xe tải … nhằm phục vụ khách hàng của mình. Hiện tại các loại xe mang nhãn hiệu Ford được tập trung sản xuất theo chiến lược chi phí thấp nhằm cạnh tranh với các mặt hàng tương xứng của các đối thủ khác như Toyota, General Motor, Honda…. Mặt khác Ford vẫn có những sự khác biệt riêng lớn bao trùm. Đó là sự tin cậy trong khách hàng trong loại hàng xe tải chuyên chở, dòng F và E-series mặt hàng được cho là thế mạnh của Ford khó có thể cạnh tranh qua các năm. Đó là dòng nhãn hiệu hạng sang cao cấp như Volvo đánh vào khu vực Châu Âu; Lincoln, Mercury Châu Mỹ và khu vực Trung Đông…. Đó là đẳng cấp thú vị, phong cách độc đáo mà Ford đem lại cho khách hàng của mình.
Trên đây chính là nên tảng cơ sở Ford theo đuổi con đường cạnh tranh chung là khác biệt tập trung và chiến lược xuyên quốc gia để xây dựng lợi thế cạnh tranh với các đối thủ đàn em khác trong ngành ngay tại Mỹ và các nước trên toàn thế giới. Phần giá nhỉnh hơn giữa các sản phẩm của Ford với đối thủ cạnh tranh đó chính là phần bù cho điểm vốn có mà Ford muốn mang lại.

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
2.3 Chiến lược kinh 族登忠 của 福特:2.3.1.Chiến lược kinh 族登 toàn cầu 忠Khoảng những năm 80 trở về trước của thế kỷ 20 xe hơi 那儿 một 阮富仲 các 芳 tiện hiện đại và phát minh tiên tiến nhất 阮富仲 lịch sử loài người。với nền kinh 族 tế toàn cầu đang dần phát triển 瑈 cầu ngày càng được khơi mở với tiềm lực xây dựng、 phát triển tại Mỹ,福特汽车 đã dần xây dựng cho mình vị trí một ông hoàng thống trị mạnh mẽ 阮富仲 lĩnh vực sản xuất xe hơi lúc bấy giờ với chiến lược kinh 族越南保护 tế。Nếu như 川崎 ấy、 áp lực phí sản xuất không 曹、 瑈 cầu con người chỉ ở mức tương đối đó 那儿 khát 考 có một chếic xe hơi 阮富仲 mơ dễ 都归省长 tiện đi qua 徐 hướng 舅父 xe đồ sộ 到 lớn,泉 niệm tiết kiệm về nhiên liệu 干草 tiền bạc vẫn chưa có một tác động mạnh mẽ các vùngkhoa học công 乂绥 phát triển rất mạnh nhưng vẫn còn một số hạn chế...thì lúc đó một chiếc xe hơi 做福特汽车 sản xuất dường như 那儿 một giấc mơ chỉ có thể thoả mãn với những tầng lớp 曹,dư dả tiền bạc。Chiến lược kinh 族越南保护 tế đã 王莽 lại cho 福特 những khoản lời không lồ và tiềm lực cạnh tranh mạnh。Nhưng ngày nay,những năm đầu của thế kỷ 21,ván bài đã xoay vòng lật mặt。瓜......kích cỡ về năng lượng,泉 niệm nhận thức con người về sự tiết kiệm đã phải hứng chịu cuộc đại khủng hoảng kinh 族 tế nặng nề thế giới những năm 2007-2009 年 vừa đã phát triển 他们 đổi và khác xa 这么 với những năm trước 起亚 nhất 那儿秀 cuộc đại khủng hoảng vừa 节瓜。Khoa học kỹ thuật 西奥 thời gian ngày càng phát triển tiến bước lên một tầm 曹 mới xa hơn vượt bậc hơn。Thế kỷ 21 giờ đây 那儿施耐 trường cho các công cụ nhỏ gọn,các con 芯片 tinh vi và đa năng。Ngày nay vấn đề môi trường đang và rổi sẽ ngày càng 那儿 vấn đề nóng bỏng trên khắp năm châu thế giới......Trước những sự 他们 đổi lớn này và cùng với một số 他们 đổi nhỏ và những 他们 đổi tiềm tàng,chiến lược kinh 族登 toàn cầu của 福特 cũng phải 他们 đổi để 舅父毅 và phát triển để 西奥 đuổi một sứ mạng đặt ra ngay 慈 đầu 川崎 mà 福特 hình 滨城。Vậy 阮富仲 thế kỷ 21 này 福特汽车 đã chọn cho mình chiến lược gì 吗?Nhóm nghiên cứu sẽ nhận định chiến lược kinh 族登 toàn cầu của 福特汽车 với 海 yếu tố nền tảng đó 那儿 sức ép giảm 志 phí và sức ép 舅父毅 với môi trường。a.Sức ép giảm 志 phí:Ngày nay 川崎 khoa học công 乂 phát triển vượt bậc、 nước Mỹ đã không còn giữ vị trí 每胡志明 về khoa học 干草 kinh 族 tế,thì 盾 nghĩa các ngành 胡志明 đạo nhất ngành ô tô của Mỹ phải chịu một sức ép cạnh tranh rất lớn 慈 các 保护 gia mới phát triển 秀 như Nhật,Hàn 保护Trung 保护......Nhận định rằng các đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất đối với các hãng xe của Mỹ đó 那儿 Nhật.Các hãng xe 丰田,本田 dần càng phát huy sức cạnh tranh của mình đánh vào khía cạnh 石市滨城 sản phẩm,石市巴恩 thấp nhưng đầy đủ các chức năng tiện 毅 không 承天 kém gì và nhiều 川崎 còn vượt trội hơn 所以 với 福特汽车 của Mỹ。Đó chính 那儿 sức ép rất lớn buộc ông trùm 福特 phải cân nhắc。Đã có một khoảng thời gian vì cứ mãi bám trụ 西奥 chiến lựơc cũ、 ngủ quên trên chiến thắng 福特 đã để các địch thủ đàn em tận dụng lợi thế người đi 秀 cũng với khả năng mạnh mẽ của mình đã vượt mặt khiến 福特 liên tiếp gặp thất bại và chịu nhiều khoản lỗ nặng 瓜。阮富仲 một câu hỏi đưa ra trên diễn đàn 雅虎 rằng loại xe 活跃得让 tốt hơn"谁是更好?福特与丰田吗?"thì một số câu trả lời và các bằng chứng được đưa ra chứng tỏ và thể hiện 泉 niệm cho rằng xe của hãng 丰田 hoạt động tốt và bền hơn rất nhiều xe được sản xuất 慈福特那儿 rất nhìu。石市巴恩 lại một chiếc 福特 và một chiếc 丰田 đã qua sử dụng có sự chênh lệch nhau rất lớn。"丰田的方式。这就是为什么他们的转售价值是如此之高。我有两个,渡口总是有更多的问题。他们最终会被更昂贵的维修工程有时。"⑤ kiến của một khách hàng dưới bí danh 弗雷西亚 B.(Ngày nay các đàn em、 đối thủ của 福特 liên tục đa dạng hoá các loại sản phẩm của mình giảm đáng kể 志 phí sản xuất tối đa 慈 đó cho ra mức 石市 cạnh tranh gắt 高 với hàng loạt các sản phẩm đa dạng。Điều này đã và đang gây sức ép cạnh tranh rất lớn lên ông trùm xe 电机福特。b.Sức ép 舅父毅 địa 芳。Một yếu tố thứ 海 bất kể công ty đa 保护 gia 活跃得让 một 川崎 đã bước chân ra 施耐 trường đều phải suy nghĩ kỹ về điều này。菲利普 · 科特勒 cho rằng 泉 niệm sai lầm 川崎 nghĩ rằng 瑈 cầu,ước muốn khách hàng thế giới cũng như 那儿 khách hàng 例 địa 那儿 yếu tố giết chế sự 滨城 công của công ty。做 đó với 福特 cũng vậy。Qua rồi thời gian người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của 泉 niệm cứ cứ đồ sộ mới 那儿 đẹp 那儿 uy lực 到 Đã。Ngay cả chính khu vực 芳西山 Ngày nay nơi nguồn gốc xuất phát của 泉 niệm 到 cùng với thế giới đã chuyển mới đẹp 唱泉 niệm nhỏ nhắn xinh xắn,gọn nhẹ,tiện dụng thanh lịch mới 那儿 đẹp。泉 niệm này càng mạnh hơn và gây áp lực hơn đối với bất 圻芽 sản xuất tại các 保护 gia 芳铁器 nhất 那儿 Nhật Bản,Hàn 保护......Những 芽 sản xuất 活跃得让 muôn đặt chân,phát triển duy trì tại những 施耐 trường này họ buộc phải 他们 đổi và 舅父毅 với 施耐 trường đó。Một ví dụ khác đơn giản hơn về sự 舅父毅西奥 từng vị trí địa lý、 ⑤ 舅父、 徐 hướng con người ở từng điạ 芳 đó 那儿 vị trí 泰从省长。Nếu như tại Mỹ khách hàng 省长从泰 trái thì ngay tại Anh thuộc khối 欧盟 thì ngược lại 省长从 bên 泰 phải。Nếu như tại Mỹ khí hậu tương đối lạnh,máy sưởi 那儿 yếu tố 泉 trọng 阮富仲 xe thì tại những xứ nóng điển hình như 那儿越盟南干草 các 保护 gia Châu Phi thì 厦工造 ra yếu tố máy sưởi 阮富仲 xe hoá ra lại thừa。做 đó,福特 với lĩnh vực sản xuất xe chịu áp lực về 舅父毅 khu vực ở mức tương đối 曹。Dựa vào các phần trên mà nhóm nghiên cứu đã trình bày về môi trường lợi thế cạnh tranh phần này dựa vào 海 yếu tố đó 那儿 áp lực về 志 phí và sự 舅父毅 địa 芳,nhóm nghiên cứu nhận định chiến lược kinh 族登 toàn cầu hiện nay của 福特 đó 那儿 Chiến lược 之后由于范嘉。Bằng chiến lược 之后保护 gia sẽ giúp 福特汽车 phát triển trên 施耐 trường thế giới 阮富仲 hoàn cảnh này。福特汽车 vẫn tiếp tục 西奥 con đường cạnh tranh 忠 chính đó 那儿 chiến lược khác biệt hoá tập trung để tạo nên sự khác biệt、 舅父 thú、 một nét cảm hứng chỉ có ở 福特阮富仲 khách hàng。福特汽车 với bốn nhãn hiệu chính đó 那儿福特、 沃尔沃、 林肯、 水星 và các loại sản phẩm chính như xe hơi,xe 混合,xe tải...nhằm phục vụ khách hàng của mình。Hiện tại các loại xe 王莽 nhãn hiệu 福特 được tập trung sản xuất 西奥 chiến lược 志 phí thấp nhằm cạnh tranh với các mặt hàng tương xứng của các đối thủ khác như 丰田,通用汽车,本田......Mặt khác 福特 vẫn có những sự khác biệt riêng lớn 宝 trùm。Đó 那儿 sự 锡 cậy 阮富仲 khách hàng 阮富仲 loại hàng xe tải chuyên chở,运动衣 F và E 系列 mặt hàng được cho 那儿 thế mạnh của 福特 khó có thể cạnh tranh qua các năm。Đó 那儿运动衣 nhãn hiệu hạng 唱曹 cấp như 沃尔沃 đánh vào khu vực Châu 妪 ;林肯,水星 Châu Mỹ và khu vực Trung 铁器...phong cách độc đáo mà 福特 đem lại cho khách hàng của mình Đó 那儿 đẳng cấp thú vị。Trên đây chính 那儿 nên tảng 僊种 sở 福特西奥 đuổi con đường cạnh tranh 忠那儿 khác biệt tập trung và chiến lược 之后保护 gia để xây dựng lợi thế cạnh tranh với các đối thủ đàn em khác 阮富仲 ngành ngay tại Mỹ và các nước trên toàn thế giới。Phần 石市 nhỉnh hơn giữa các sản phẩm của 福特 với đối thủ cạnh tranh đó chính 那儿 phần 不 cho điểm vốn có mà 福特 muốn 王莽 lại。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
2.3 Chiến lược kinh doanh chung của FORD :
2.3.1. Chiến lược kinh doanh toàn cầu chung
Khoảng những năm 80 trở về trước của thế kỷ 20 xe hơi là một trong các phương tiện hiện đại và phát minh tiên tiến nhất trong lịch sử loài người. với nền kinh tế toàn cầu đang dần phát triển, nhu cầu ngày càng được khơi mở, với tiềm lực xây dựng, phát triển tại Mỹ, Ford Motor đã dần xây dựng cho mình vị trí một ông hoàng thống trị mạnh mẽ trong lĩnh vực sản xuất xe hơi lúc bấy giờ với chiến lược kinh doanh quốc tế.
Nếu như khi ấy, áp lực chi phí sản xuất không cao, nhu cầu con người chỉ ở mức tương đối đó là khát khao có một chếic xe hơi trong mơ dễ dàng thuận tiện đi qua các vùng, xu hướng thích xe đồ sộ to lớn, quan niệm tiết kiệm về nhiên liệu hay tiền bạc vẫn chưa có một tác động mạnh mẽ, khoa học công nghệ tuy phát triển rất mạnh nhưng vẫn còn một số hạn chế … thì lúc đó một chiếc xe hơi do Ford Motor sản xuất dường như là một giấc mơ chỉ có thể thoả mãn với những tầng lớp cao, dư dả tiền bạc. Chiến lược kinh doanh quốc tế đã mang lại cho Ford những khoản lời không lồ và tiềm lực cạnh tranh mạnh.
Nhưng ngày nay, những năm đầu của thế kỷ 21, ván bài đã xoay vòng lật mặt. thế giới những năm 2007-2009 vừa qua đã phải hứng chịu cuộc đại khủng hoảng kinh tế nặng nề, quan niệm nhận thức con người về sự tiết kiệm, về năng lượng, kích cỡ … đã phát triển thay đổi và khác xa so với những năm trước kia nhất là sau cuộc đại khủng hoảng vừa qua. Khoa học kỹ thuật theo thời gian ngày càng phát triển tiến bước lên một tầm cao mới xa hơn vượt bậc hơn. Thế kỷ 21 giờ đây là thị trường cho các công cụ nhỏ gọn, các con chip tinh vi và đa năng. Ngày nay vấn đề môi trường đang và rổi sẽ ngày càng là vấn đề nóng bỏng trên khắp năm châu thế giới…
Trước những sự thay đổi lớn này và cùng với một số thay đổi nhỏ và những thay đổi tiềm tàng, chiến lược kinh doanh toàn cầu của Ford cũng phải thay đổi để thích nghi và phát triển để theo đuổi một sứ mạng đặt ra ngay từ đầu khi mà Ford hình thành. Vậy trong thế kỷ 21 này Ford Motor đã chọn cho mình chiến lược gì?
Nhóm nghiên cứu sẽ nhận định chiến lược kinh doanh toàn cầu của Ford Motor với hai yếu tố nền tảng đó là sức ép giảm chi phí và sức ép thích nghi với môi trường.
a. Sức ép giảm chi phí:
Ngày nay khi khoa học công nghệ phát triển vượt bậc, nước Mỹ đã không còn giữ vị trí bá chủ về khoa học hay kinh tế, thì đồng nghĩa các ngành chủ đạo nhất ngành ô tô của Mỹ phải chịu một sức ép cạnh tranh rất lớn từ các quốc gia mới phát triển sau như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…. Nhận định rằng các đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất đối với các hãng xe của Mỹ đó là Nhật. Các hãng xe Toyota, Honda dần càng phát huy sức cạnh tranh của mình đánh vào khía cạnh giá thành sản phẩm, giá bán thấp nhưng đầy đủ các chức năng tiện nghi không thua kém gì và nhiều khi còn vượt trội hơn so với Ford Motor của Mỹ. Đó chính là sức ép rất lớn buộc ông trùm Ford phải cân nhắc. Đã có một khoảng thời gian vì cứ mãi bám trụ theo chiến lựơc cũ, ngủ quên trên chiến thắng Ford đã để các địch thủ đàn em tận dụng lợi thế người đi sau cũng với khả năng mạnh mẽ của mình đã vượt qua mặt, khiến Ford liên tiếp gặp thất bại và chịu nhiều khoản lỗ nặng.


Trong một câu hỏi đưa ra trên diễn đàn yahoo rằng loại xe nào tốt hơn “Who is Better? Ford vs. Toyota?” thì một số câu trả lời và các bằng chứng được đưa ra chứng tỏ và thể hiện quan niệm cho rằng xe của hãng Toyota hoạt động tốt và bền hơn rất nhiều xe được sản xuất từ Ford là rất nhìu. Giá bán lại một chiếc Ford và một chiếc Toyota đã qua sử dụng có sự chênh lệch nhau rất lớn. “Toyota all the way. That is why their resale value is so much higher. I've had both and the Fords always had more problems. They end up being more expensive because of the maintenance sometimes.” Ý kiến của một khách hàng dưới bí danh Felicia B.
(
Ngày nay các đàn em, đối thủ của Ford liên tục đa dạng hoá các loại sản phẩm của mình, giảm đáng kể chi phí sản xuất tối đa từ đó cho ra mức giá cạnh tranh gắt gao với hàng loạt các sản phẩm đa dạng. Điều này đã và đang gây sức ép cạnh tranh rất lớn lên ông trùm xe motor Ford.

b. Sức ép thích nghi địa phương.
Một yếu tố thứ hai bất kể công ty đa quốc gia nào một khi đã bước chân ra thị trường đều phải suy nghĩ kỹ về điều này. Philip Kotler cho rằng quan niệm sai lầm khi nghĩ rằng nhu cầu, ước muốn khách hàng thế giới cũng như là khách hàng nội địa là yếu tố giết chế sự thành công của công ty. Do đó với Ford cũng vậy. Đã qua rồi thời gian người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của quan niệm cứ to cứ đồ sộ mới là đẹp là uy lực. Ngày nay, ngay cả chính khu vực phương tây, nơi nguồn gốc xuất phát của quan niệm to mới đẹp, cùng với thế giới đã chuyển sang quan niệm nhỏ nhắn xinh xắn, gọn nhẹ, tiện dụng, thanh lịch mới là đẹp. Quan niệm này càng mạnh hơn và gây áp lực hơn đối với bất kỳ nhà sản xuất tại các quốc gia Phương Đông nhất là Nhật Bản, Hàn Quốc …. Những nhà sản xuất nào muôn đặt chân, phát triển duy trì tại những thị trường này họ buộc phải thay đổi và thích nghi với thị trường đó. Một ví dụ khác đơn giản hơn về sự thích nghi theo từng vị trí địa lý, ý thích, xu hướng con người ở từng điạ phương đó là vị trí tay lái thuận. Nếu như tại Mỹ khách hàng thuận lái tay trái thì ngay tại Anh thuộc khối EU thì ngược lại thuận lái bên tay phải. Nếu như tại Mỹ khí hậu tương đối lạnh, máy sưởi là yếu tố quan trọng trong xe thì tại những xứ nóng điển hình như là Việt Nam hay các quốc gia Châu Phi thì xem ra yếu tố máy sưởi trong xe hoá ra lại thừa. Do đó, Ford với lĩnh vực sản xuất xe chịu áp lực về thích nghi khu vực ở mức tương đối cao.
Dựa vào các phần trên mà nhóm nghiên cứu đã trình bày về môi trường, lợi thế cạnh tranh, phần này dựa vào hai yếu tố đó là áp lực về chi phí và sự thích nghi địa phương, nhóm nghiên cứu nhận định chiến lược kinh doanh toàn cầu hiện nay của Ford đó là Chiến lược xuyên quốc gia.
Bằng chiến lược xuyên quốc gia sẽ giúp Ford Motor phát triển trên thị trường thế giới trong hoàn cảnh này. Ford Motor vẫn tiếp tục theo con đường cạnh tranh chung chính đó là chiến lược khác biệt hoá tập trung để tạo nên sự khác biệt, thích thú, một nét cảm hứng chỉ có ở Ford trong khách hàng.
Ford Motor với bốn nhãn hiệu chính đó là Ford, Volvo, Lincoln, Mercury và các loại sản phẩm chính như xe hơi, xe hybrid, xe tải … nhằm phục vụ khách hàng của mình. Hiện tại các loại xe mang nhãn hiệu Ford được tập trung sản xuất theo chiến lược chi phí thấp nhằm cạnh tranh với các mặt hàng tương xứng của các đối thủ khác như Toyota, General Motor, Honda…. Mặt khác Ford vẫn có những sự khác biệt riêng lớn bao trùm. Đó là sự tin cậy trong khách hàng trong loại hàng xe tải chuyên chở, dòng F và E-series mặt hàng được cho là thế mạnh của Ford khó có thể cạnh tranh qua các năm. Đó là dòng nhãn hiệu hạng sang cao cấp như Volvo đánh vào khu vực Châu Âu; Lincoln, Mercury Châu Mỹ và khu vực Trung Đông…. Đó là đẳng cấp thú vị, phong cách độc đáo mà Ford đem lại cho khách hàng của mình.
Trên đây chính là nên tảng cơ sở Ford theo đuổi con đường cạnh tranh chung là khác biệt tập trung và chiến lược xuyên quốc gia để xây dựng lợi thế cạnh tranh với các đối thủ đàn em khác trong ngành ngay tại Mỹ và các nước trên toàn thế giới. Phần giá nhỉnh hơn giữa các sản phẩm của Ford với đối thủ cạnh tranh đó chính là phần bù cho điểm vốn có mà Ford muốn mang lại.

đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 3:[Sao chép]
Sao chép!
2.3集ếN L C京族“越南ượ中Củ福特:
2.3.1。赤ếN LượC京族“越南对àN CầU涌
KhoảNG NHững năM 80 TRởVềTRướCủTHếKỷ20 Xe Hơ我àMộT仲CáC pHươNG钛ệN嗨ệNđạ我àpHáT胡志明钛ê氮钛ếN NHấT强LịCH的ửLOà我NGườ岛Vớ我ềN Kinh Tế到àN C和DầUđầN pHáT三ểN,如CầU ngàY Cà吴đượC KHơ我ở,Vớ我钛ềM LựC xâY Dựng,pHáT三ểN Tạ我ỹ,福特汽车đãDầN×âY Dựng首席人事官MìNH VịTRíMộTôNG何àNG THốNG TRịMạNH Mẽ强LĩNH VựC的ảN徐ấT氙Hơ我úC BấY胃肠ờVớ我卡ếN LượC C Tế区ố“越南的京族。
NếU NHư川崎ấY,áP L Cự池pHí的ảN徐ấT KHôNG曹,如Cầu.88.con ngườ我CHỉởMứC Tươngđố我đóLàKHát考CóMộT CHếIC氙Hơ我仲MơDễDàNG周四ậ氮钛ệNđ我作为CáC Vùng,徐慧ướNG THíCH Xeđồ的ộLớN,M钛镍ệ泉ếT KIệM Về健保ên李ệU干草钛ềN BạC VẫN通道ưCóMộT TáCđộNG MạNH Mẽ,我HọCôNG NGHệ绥pHáT三ểN RấT mạNH NHưNG Vẫn c N MộòT S HốạN通道ế……THìLúCđóMộT驰ếC氙Hơ我做福特汽车的ảN许ấT DườNG NHưLàMột GIấC MơCHỉCóTHể寿ảMãN VớI NHữNG Tầng LớP曹,DưDả钛ềN BạC.赤ếN LượC京族“越南区ốC Tếđã芒Lạ我首席人事官福特NHữ纳克侯ảN Lờ我KHông LồVà钛ềM LựCạNH MạNH洪亮。
NHư纳克ngàY,NHững năMđầU CủTHếỷ21 K,VáN Bà我đãxoay Vòng LậT mặT. THếGIớI NHững năM 2007-2009 Vừ平均đãpHả我ứNG CHịU铜ộCđạ我KHủNG何ảNG Kinh TếNặng nề,泉镍ệM NHậnứC CON ngườI-Về的ự钛ếT KIệM,VềNăng Lượng,KíCH Cỡ……đãpHáT三ểN他们đổI-VàKHáC XA所以VớI NHững năM TRướC起亚NHấT Là秀铜ộCđạ我KHủNG何ảNG Vừ之一。我ọC H Kỹ周四ậT西奥THờ我吉安ngàY CàNG pHáT三ể氮钛ếN BướC LêN MộT TầM曹敏ớ我XA HơN VượT BậC Hơ,THếKỷ21 GIờđâY LàTHịTRường首席人事官CáCông CụNHỏGọN,CáC控制芯片静ⅥVàđNăng。吴àY VấNđềMô我TRườngđ和VàRổ我的ẽngàY Càng LàVấNđềNóNG BỏNG TRêN KHắP Năm CHâU、ThếGIớ我
TRướC NHữNG的ự他们đổ我ớNàY VàCùNG Vớ我ộT Số他们đổI NHỏVàNHữNG他们đổ我钛ềM Tàng,赤ếN LượC京族“越南对àN CầU Củ福特CũNG pHả我他们đổ我đểTHíCH宜VàpHáT三ểNđể西奥đUổ我ộT SứMạngđặT RA ngay TừđầU川崎Mà福特HìNH THàNH。VậY仲量联行THếKỷ21 NàY福特汽车đãCHọN首席人事官MìNH志ếN LượC Gì?
NHóm宜êN CứU的ẽNHậNđịNH志ếN LượC京族“越南对àN CầU Củ福特汽车Vớ我海YếU TốNềN TảngđóLà的ứCéP GIả米池pHíVà的ứCépíCH宜Vớ我ô我TRường。
A.SứCéP GIả米池pHí:
ngàY川崎蔻HọCôNG NGHệpHáT三ểN VượT BậC,NướC MỹđãKHông CòN GIữVịTRíBáCHủV Hề我ọC Tế干草京族,第ìđồNG NGHĩCáC ngàNH CHủđạO NHấ饧àNHôTôCủMỹpHả我CHịμmộT SứCéP C RạNH洪亮ấT LớN TừCáC区ốC GIA我ớ我pHáT三ểN秀NHưNHậT,HàN区ốC,忠曲ốC.…NHậNđịNH Rằng CáCđốiủCạNH洪亮đáng gờM NHấTđốI-Vớ我áC HãNG Xe CủMỹđóLàNHậT。CáC HãNG Xe丰田,
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: