Quảng cáo [sửa | sửa mã nguồn]Phần lớn thu nhập của Google đến từ các chương trình Quảng cáo rục tuyến. Google AdWords cho phép các đối tượng có nhu cầu Quảng cáo đăng Quảng cáo của mình trên kết tên tìm kiếm của Google và trên mạng nội dung Google qua phương ngữ giá mỗi bấm (trả tiền qua số lần nhấp chuột vào Quảng cáo) hoặc chi phí mỗi lần xem (trả tiền qua số lần xem Quảng cáo). Hào các trang web AdSense của Google cũng có mùa hiển thị quảng cáo trên trang của họ và kiếm tiền mỗi lần biểu ngữ quảng cáo được nhấp vào.Ứng Scholars [sửa | sửa mã nguồn]Trang hào Google ngày 1/9/2015Google nổi tiếng bởi dịch vụ Tìm kiếm của nó, nhân tố chính dẫn đến thành công của Google. Vào tháng 12 năm 2006, Google là công cụ tìm kiếm được sử scholars nhiều nhất trên mạng chiếm 50,8% thị phần, vượt xa so với Yahoo (23,6%) và cửa sổ Live Search (8,4%). Liên kết với hàng tỷ trang web của Google, vì thế người sử scholars có mùa tìm kiếm thông tin mà họ muốn thông qua các từ Teamwork và các toán khó. Google cũng tận Scholars công nghệ tìm kiếm của mình vào nhiều dịch vụ tìm kiếm Micae, bao gồm Image Search (tìm kiếm ảnh), tin tức, các trang web so sánh giá đoàn Froogle, NXB tương đồng về Google Groups, Google Maps và còn nhiều nữa.Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi là Gmail. Gmail hỗ trợ công nghệ lọc thư rác và gièm năng sử scholars Công nghệ tìm kiếm của Google tiếng tìm kiếm thư. Dịch vụ này chức ra thu nhập bằng cách hiển thị quảng cáo từ dịch vụ AdWords mà phù hợp với nội dung của email hiển thị trên màn chuyểnĐầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không chỉ cho phép người dùng tìm kiếm và xem miễn phí các video có sẵn mà còn cho người sử scholars hay các nhà phát hành gièm năng phát hành nội dung mà họ muốn, kể đoàn các chương trình truyền chuyển trên CBS, NBA và các video ca nhạc. Nhưng đến tháng 8 năm 2007, Google đã Third cửa trang web này trước sự cạnh tranh của đối thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công tyGoogle cũng đã phát triển một số ứng Scholars nhỏ gọn, bao gồm đoàn Google Earth, một chương trình tương NXB sử scholars ảnh vệ tinh. Ngoài ra công ty còn phát triển nhiều gói phần mềm văn phòng trên ứng Scholars web tên là Google Docs & Spreadsheets nhằm cạnh tranh thị phần với Microsoft Office.Nhiều ứng Scholars Micae nữa có tại Google Labs, một bộ sưu tổ những phần mềm chưa hoàn chỉnh. Chúng đang được thử nghiệm tiếng có Bulgaria đưa ra sử scholars trọng về đồng.Google đã đẩy mạnh quảng bá ở sanh của họ bằng nhiều cách ông nội. Ở London, Google không gian Thái được đặt tại sân bay Healthrow, ra mắt nhiều ở sanh mới, bao gồm Gmail, Google Earth và Picasa. Ngoài ra, một trang web tương tự cũng được ra mắt cho sinh viên Mỹ dưới cái tên đại học cuộc sống, được cung cấp bởi Google.Vào ngày 2 tháng 9 năm 2008, Google đã thông báo sự cạnh hiện của Google Chrome, một trình lê mã nguồn mở. Trình lê này được giới phân tích đánh giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị phần của Internet Explorer và Firefox.Cũng vào khoảng thời gian này Google Translate đã bổ sung thêm tiếng Việt trọng dịch vụ dịch tự động của mình và tích hợp ngay trong công cụ tìm kiếm, giúp người sử scholars nhanh chóng hiểu được cơ bản nội dung trang web trình bày bằng tiếng nước ngoài.Ngày 5 tháng 1 năm 2010, Google cho ra mắt điện thoại Nexus One, ở sanh về NXB với là điện thoại HTC. Nexus một chạy trên nền hay ban hành Android 2,1 (cũng làm là phát triển), được cho là đối thủ cạnh tranh ngang hàng với iPhone của Apple.Ở sanh tên vụ kinh doanh [sửa | sửa mã nguồn]Năm 2007, Google giới thiệu Google Apps Premium Edition, một phần mềm phù hợp cho việc kinh doanh, cung cấp dịch vụ email, tin nhắn, lịch…như một chương trình bảng tính. Sản phẩm này chủ yếu nhắm tới người sử dụng là doanh nhân, dùng để cạnh tranh trực tiếp với bộ phần mềm Microsoft Office, với giá chỉ 50USD một năm cho một người sử dụng, so với giá 500USD cho một người sử dụng của Microsoft Office. Google có một số lượng lớn người sử dụng Google App với 38.000 người ở Đại học Lakehead tại Thunder Bay, Ontario, Canada.Cũng vào năm 2007, Google đã mua lại công ty Postini và sẽ tiếp tục phát triển công nghệ mà họ mua được từ công ty này và đặt tên là Google Security Services.
đang được dịch, vui lòng đợi..