4.6. Điều tra biểu mẫu Các CEL bổ sung fi les của GSE6901, GSE6893 [49], GSE14275 [24], và GSE7951 [50] là fi đầu tiên thu được từ NCBI hiện gen Omnibus (GEO). Các dChip (12/05, 2011) [51] sau đó được sử dụng để nominalize dữ liệu microarray công. Chỉ có các bộ dò hiện tại (Bổ sung 1) được đưa vào yses anal- thêm. Sau khi phân tích cluster, các mô hình biểu hiện của gen entially bày tỏ khác biệt sau khi cách ly điều trị stress nhiệt đã thu được. Trong khi phân tích biểu hiện ở các mô khác nhau và các cơ quan, các Speci fi biện pháp thành phố (SPM) giá trị được sử dụng để khử fi ne các fi c mô hình biểu hiện của một gen đặc hiệu [52]. 4.7. Định lượng thời gian thực phiên mã ngược PCR định lượng ngược thời gian thực transcription PCR (qPCR) đã được thực hiện để con fi rm sự biểu hiện của các gen được sử dụng DNHS stress nhiệt. cDNA được tổng hợp do ngược scription tran- PCR sử dụng các bộ tổng hợp M-MLV sao chép ngược cDNA (Promega). Real-time PCR được thực hiện với iQ 5 (Bio-Rad), và các chương trình fi cation ampli tương tự như được sử dụng bởi Đại et al. [22] với ngoại lệ của nhiệt độ ủ được 62 C. Các mồi cho qPCR được thiết kế bởi Primer tốc 2.0 và đã được tổng hợp bởi Sangon Công nghệ sinh học (Thượng Hải, Trung Quốc). Mọi thông tin tự của các cặp mồi được liệt kê trong Bảng 1. Phân tích qPCR được thực hiện bằng cách sử dụng SYBR Premix Ex Taq II (Takara). Mức độ biểu hiện tương đối của mỗi gen được tính toán bằng cách sử dụng mức độ biểu hiện của ubiquitin tham khảo. Phân tích Kiểm định t được thực hiện để xác định fi cance trọng yếu của mỗi biểu hiện của gen. Lời cảm ơn Công trình này được hỗ trợ bởi National Science Foundation Natural sự của Trung Quốc (31171535; 31101135); Tỉnh Chiết Giang Khoa học và Công nghệ Cục (2012C22039). Các tác giả xin cảm ơn các biên tập viên và các nhận xét vô danh ra những góp ý và giúp đỡ. Phụ lục A. dữ liệu bổ sung dữ liệu bổ sung liên quan đến bài viết này có thể được tìm thấy tại http: // dx.doi.org/10.1016/j.plaphy.2012.08 . 0,011 Tài liệu tham khảo [1] GS Khush, cuộc cách mạng xanh: con đường phía trước, Nat. Rev. Genet. 2 (2001) 815e 822. [2] SP Long, DR Ort, Hơn lấy nhiệt: loại cây trồng và thay đổi toàn cầu, Curr. Opin. Biol Plant. 13 (2010) 241e248. [3] E. Ruelland, A. Zachowski, Làm thế nào thực vật cảm nhận được nhiệt độ, vệ môi trường. Exp. Bot. 69 (2010) 225e232. [4] R. Mittler, A. Finka, P. Goloubinoff, cây trồng là cảm thấy hơi nóng? Xu hướng sinh học chem. Khoa học viễn tưởng. 37 (2012) 118e125. [5] S. Peng, J. Huang, JE Sheehy, RC Laza, RM Visperas, X. Zhong, GS Centeno, GS Khush, KG Cassman, gạo sản lượng suy giảm với nhiệt độ ban đêm cao hơn từ sự nóng lên toàn cầu, Proc. Natl. Acad. Khoa học viễn tưởng. USA 101 (2004) 9971e9975.
đang được dịch, vui lòng đợi..