Một triphosphate nucleoside (NTP) is one phân tử may contain a nucleoside ràng buộc to ba phốt phát (còn called is one nucleotide). Các dẫn xuất Nucleotide is required for cuộc sống, vì they are those khối xây dựng of the axit nucleic and has hàng ngàn all vai trò khác trong quá trình chuyển hóa tế bào and quy định. CTMTQG thường cung cấp năng lượng and phosphate groups for phosphoryl hóa. triphosphate nucleotide tự nhiên includes adenosine triphosphate (ATP), guanosine triphosphate (GTP) , cytidine triphosphate (CTP), 5-methyluridine triphosphate (m5UTP), and triphosphate uridine (UTP). ATP is nguồn năng lượng chính of tế bào. GTP is one đồng yếu tố much thường xuyên of the enzym and protein. Các điều khoản ATP, GTP, CTP, and UTP tham khảo those triphosphate nucleotide have store ribose. Các triphosphate nucleotide store deoxyribose called is dNTP sẽ, and obtain deoxy- tiền tố trong tên their and d- nhỏ in chữ viết tắt của: deoxyadenosine triphosphate ( dATP), deoxyguanosine triphosphate (dGTP), deoxycytidine triphosphate (dCTP), deoxythymidine triphosphate (dTTP) and triphosphate deoxyuridine. Các dNTP sẽ is blocks xây dựng cho DNA (they mất hai of groups phosphate trong quá trình thành lập công ty). Ngoài (d) ATP, (d) GTP, (d) CTP, (d) TTP và (d) UTP, may CTMTQG khác ít phong phú, chẳng hạn like chất trung gian of quá trình chuyển hóa nucleotide, but are nucleotide tự nhiên "hiếm" or even nucleotide nhân tạo. [1] one example về CTMTQG hiếm is which hình thức tautomeric of an số CTMTQG. They have not be give is not phù hợp cặp cơ sở in sao chép DNA. For example, one hình thức tautomeric of cytosine able to hình thành 3 liên kết thủy with the adenine, and it will tautomerize mẫu cytosine cấm beginning of it, give sự can not phù hợp. Bằng one mã thông báo tương tự, sự khử amin of cytosine dẫn to uracil, during an khử amin of an thường gặp (ở sinh vật nhân chuẩn) 5-methylcytosine would dẫn to thymine. Tuy nhiên, 3 'đến 5' Hoạt động exonuclease of DNA polymerase III ensure that all căn cứ no hạnh phúc been cắt bỏ trong quá trình sao chép. Nói chung nucleotide is nucleoside (one loại đường ribose / deoxyribose đồng hóa trị ngoại related to one cơ sở đạm, such as adenine) have 5 'phosphate (S). Tuy nhiên, vì lợi ích of the thuật ngữ kỹ thuật, nucleotide been cho phân loại like nucleoside with one hậu tố mô tả số lượng phốt phát hiện in one đơn vị cụ thể. for example, if one nucleotide have a phosphate, it is a monophosphate nucleoside (NMP). if the nucleotide have two phốt phát, then it called is one diphosphate nucleoside (NDP), and with the ba, it is a triphosphate nucleoside (NTP). Các nucleotide may contain a đường ribose is monome of RNA and users have contain a đường deoxyribose soạn DNA. CTMTQG, NDPs and NMPs is phổ biến trong tế bào tế bào chất, kernel and other bào quan. with chức năng phong phú their, level độ their been kiểm soát chuyển hóa khá chặt ché. Những changes in tỷ lệ of the nucleotide builtin may can give sự changes in kết hợp their, in which, if adjust, perhaps dẫn to đột biến. Hầu hết all cuộc thảo luận về all tỷ lệ are mutually exclusive of the nucleotide non numeric under the mục nucleotide, but tập trung chặt ché vào sự phong phú of the phiên bản triphosphorylated, chung ta thấy that chi tiêu ATP been bổ sung bằng cách phosphoryl hóa oxy hóa, during the state phosphoryl nucleotide khác been quy định bởi NDP kinase (EC 2.7.4.6) and NMP kinase (EC 2.7.4.4) have used hồ bơi ATP is nguồn chéo phosphoryl hóa their.
đang được dịch, vui lòng đợi..