Quần đảo Trường Sa là một trong hai quần đảo san hô của Việt Nam nằm ở dịch - Quần đảo Trường Sa là một trong hai quần đảo san hô của Việt Nam nằm ở Trung làm thế nào để nói

Quần đảo Trường Sa là một trong hai

Quần đảo Trường Sa là một trong hai quần đảo san hô của Việt Nam nằm ở giữa biển Đông. Trong nhiều thế kỷ trước đây quần đảo Trường Sa thường được gọi dưới tên chung với quần đảo Trường Sa là Bãi Cát Vàng, Hoàng Sa, Đại Hoàng Sa, Đại Trường Sa, Vạn lý Trường Sa v.v... Trên các bản đồ đầu tiên của các nhà hàng hải phương Tây, quần đảo Hoàng Sa cùng Trường Sa thường được vẽ thành một dải liền nhau hình lá cờ đuôi nheo nằm dọc bờ biển nước ta từ khoảng ngang Đà Nẵng tới cuối đồng bằng Nam bộ. Đầu thế kỷ 20, nhờ sự phát triển của ngành đo đạc bản đồ biển, người ta mới tách hai quần đảo riêng biệt mang tên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Hiện nay, trong các bản đồ nước ngoài, quần đảo Trường Sa thường gọi là quần đảo Spratly.

Quần đảo Trường Sa ở về phía đông nam nước ta trong khoảng 6o30' đến 12o00' bắc; 111o30' đến 117o30' đông, gồm khoảng hơn một trăm hòn đảo, đá, cồn san hô và bãi san hô, nằm rải rác trên một vùng biển rộng từ tây sang đông khoảng gần 350 hải lý, từ bắc xuống nam khoảng hơn 360 hải lý, chiếm một diện tích biển khoảng từ 160.000 đến 180.000km2. Đảo gần đất liền nhất là đảo Trường Sa cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 250 hải lý, cách điểm gần nhất của đảo Hải Nam (Trung Quốc) cũng khoảng trên 600 hải lý và cách đảo Đài Loan khoảng 960 hải lý.

Các đảo của quần đảo Trường Sa thấp hơn các đảo của quần đảo Hoàng Sa. Độ cao trung bình trên mặt nước từ 3 đến 5m. Lớn nhất là đảo Ba Bình rộng khoảng 0,6km2, sau đó là các đảo Song Tử Tây, Trường Sa, Nam Yết, Song Tử Đông, Thị Tứ, Loại Ta, Sinh Tồn, Vĩnh Viễn, An Bang v.v... Ngoài ra còn nhiều đảo nhỏ và bãi đá ngầm như Sinh Tồn Đông, Chữ Thập, Châu Viên, Ga Ven, Ken Nan, Đá Lớn, Thuyền Chài. Các đảo ở đây cũng có vành đá san hô ngầm, rộng hàng trăm mét, che chở cho đảo khỏi bị sóng đánh tràn lên. Có những vành đai san hô bao quanh dài, rộng hàng chục kilômét như đảo Thuyền Chài, Đá Tây, Đá Lớn. Tổng diện tích phần nổi của tất cả các đảo, đá, cồn, bãi ở quần đảo Trường Sa khoảng 10km2 tương đương với quần đảo Hoàng Sa, nhưng quần đảo Trường Sa trải ra trên một vùng biển rộng gấp hơn 10 lần quần đảo Hoàng Sa.

Trên đảo Trường Sa và đảo Song Tử Tây có đài khí tượng ngày đêm theo dõi và thông báo các số liệu về thời tiết ở vùng biển này cho mạng lưới quan trắc khí tượng thế giới và trên một số đảo có đèn biển của Tổng công ty Bảo đảm hàng hải Việt Nam như đảo Song Tử Tây, An Bang, Đá Tây.

Chất đất trên các đảo của quần đảo Trường Sa là cát san hô, có lẫn những lớp phân chim lẫn mùn cây có bề dày từ 5 đến 10cm. Một số đảo trong quần đảo có nước ngầm như đảo Song Tử Tây, đảo Trường Sa, đảo Song Tử Đông. Trên các đảo có nhiều loại cây xanh như cây phong ba, phi lao, bàng vuông và một số loại dây leo cỏ dại. Nguồn lợi hải sản ở quần đảo Trường Sa rất phong phú, có nhiều loại cá tập trung với mật độ cao, đặc biệt có loại vích là động vật quý hiếm, cá ngừ đại dương có giá trị kinh tế cao.

Khí hậu, thời tiết ở vùng biển quần đảo Trường Sa khác biệt lớn với các vùng ven bờ. Mùa hè mát hơn và mùa đông ấm hơn. Một số hiện tượng thời tiết cũng diễn biến khác với trong đất liền

Hàng năm ở quần đảo Trường Sa có tới 131 ngày có gió mạnh từ cấp 6 trở lên, phân phối không đồng đều trong các tháng. Có thể chia ra làm 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 5. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 1 năm sau, lượng mưa trung bình hàng năm rất lớn vào khoảng hơn 2.500mm. Hiện tượng dông trên vùng biển quần đảo này rất phổ biển, có thể nói quanh năm, tháng nào cũng có dông và là nơi thường có bão lớn đi qua, tập trung vào các tháng mùa mưa.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Quần đảo Trường Sa 那儿 một 阮富仲海 quần đảo san 租下 của 越盟 Nam nằm ở giữa biển 铁器。阮富仲 nhiều thế kỷ trước đây quần đảo Trường Sa thường được gọi dưới tên 忠 với quần đảo Trường Sa 那儿 Cát Vàng Bãi Hoàng Sa 大皇帝大皇帝 Trường Sa Hoàng Sa Vạn lý Trường Sa 反之亦然。Trên các bản đồ đầu tiên của các 芽 hàng h ả 芳西山,quần đảo Hoàng Sa cùng Trường Sa thường được vẽ 滨城 một dải liền nhau hình 你 cờ đuôi nheo nằm dọc bờ biển nước ta 慈 khoảng ngang 人 Nẵng tới cuối 盾 bằng Nam bộ。Đầu thế kỷ nhờ sự phát triển của ngành đo đạc bản đồ biển,20,người ta mới tách 海 quần đảo riêng biệt 王莽 tên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa。Hiện nay,阮富仲 các bản đồ nước ngoài quần đảo Trường Sa thường gọi 那儿 quần đảo 南沙。Quần đảo Trường Sa ở về phía đông nam nước ta 阮富仲 khoảng 6o30' đến 12o00' bắc ;111o30' đến 117o30' đông gồm khoảng hơn một trăm hòn đảo đá cồn 租下 và bãi 姗姗租下,nằm rải rác trên một vùng biển rộng 慈西山唱 đông khoảng gần 350 h ả lý、 慈 bắc xuống nam khoảng hơn 360 h ả lý chiếm một diện tích biển khoảng 慈 160.000 đến 180.000km2。Đảo gần đất liền nhất 那儿 đảo Trường Sa cách vịnh 金兰 (重要军港) khoảng 250 h ả lý、 cách điểm gần nhất của đảo h ả 不结盟运动 (Trung 保护) cũng khoảng trên 600 h ả lý và cách đảo Đài 贷款 khoảng 960 h ả lý。Các đảo của quần đảo Trường Sa thấp hơn các đảo của quần đảo Hoàng Sa。Độ 曹 trung 平 trên mặt nước 慈 3 đến 5 米。Lớn nhất 那儿 đảo Nam Yết 6 公里 2,秀 đó 那儿 các đảo Trường Sa 歌 Tử 西山八平 rộng khoảng 0,歌 Tử 铁器,施耐 Tứ,Loại Ta,Sinh Tồn 永福 Viễn,安浜反之亦然。Ngoài ra còn nhiều đảo nhỏ và bãi đá ngầm như Sinh Tồn 铁器,Chữ Thập Châu Viên,Ga Ven 肯南,由 Lớn,Thuyền Chài。Các đảo ở đây cũng có vành đá san 租下 ngầm,mét,rộng hàng trăm che chở cho đảo khỏi bị sóng đánh tràn lên。Có những vành đai san 租下堡 quanh dài,rộng hàng chục kilômét như đảo Thuyền Chài,由西山,由 Lớn.Tổng diện tích phần nổi của tất cả các đảo、 đá、 cồn、 bãi ở quần đảo Trường Sa khoảng 10 公里 2 tương đương với quần đảo nhưng quần đảo Trường Sa trải ra trên một vùng biển rộng gấp hơn 10 lần quần đảo Hoàng Sa Hoàng Sa。Trên đảo Trường Sa và đảo 歌 Tử 西山 có đài khí tượng ngày đêm 西奥 dõi và thông báo các số liệu về thời tiết ở vùng biển này cho mạng lưới 泉 trắc khí tượng thế giới và trên một số đảo có đèn biển của Tổng công ty 保 đảm hàng h ả 越盟 Nam như đảo 歌 Tử 西山爆炸,由西山。Chất đất trên các đảo của quần đảo Trường Sa 那儿 cát 圣租下,có lẫn những lớp phân 詹 lẫn mùn cây có bề dày 慈 5 đến 10 厘米.Một số đảo 阮富仲 quần đảo có nước ngầm như đảo đảo Trường Sa đảo 歌 Tử 铁器歌 Tử 西山。Trên các đảo có nhiều loại cây 帕 như cây phong 坝,皮皮老挝,榜 vuông và một số loại dây leo cỏ dại。Nguồn lợi h ả sản ở quần đảo Trường Sa rất phong 富安、 có nhiều loại cá tập trung với mật độ 曹、 đặc biệt có loại vích 那儿 động vật quý hiếm cá ngừ đại 娥 có 石市 trị kinh 族 tế 曹。Khí hậu,thời tiết ở vùng biển quần đảo Trường Sa khác biệt lớn với các vùng ven bờ。Mùa hè mát hơn và mùa đông ấm hơn。Một số hiện tượng thời tiết cũng diễn biến khác với 阮富仲 đất liềnHàng năm ở quần đảo Trường Sa có tới 131 ngày có gió mạnh 慈 cấp 6 trở lên,phân phối không 盾 đều 阮富仲 các tháng。Có thể 嘉 ra làm 2 mùa: mùa khô và mùa mưa。Mùa khô 慈 tháng 1 đến tháng 5。Mùa mưa 慈 tháng 5 đến tháng 1 năm 秀,lượng mưa trung 平 hàng năm rất lớn vào khoảng hơn 2.500 毫米。Hiện tượng dông trên vùng biển quần đảo này rất phổ biển,có thể nói quanh năm tháng 活跃得让 cũng có dông và 那儿 nơi thường có bão lớn đi qua tập trung vào các tháng mùa mưa。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
泉đảo张庭选飒拉MOT仲海权đảo圣豪CUA越南越南Øgiữa边Đông。仲nhiều肯塔基州trướcđây泉đảo张庭选萨商信được印度政府dưới十涌VOI泉đảo张庭选飒拉白猫万荣,黄沙,Đại黄沙,Đại张庭选萨,阮文黎张庭选萨VV ...特伦CAC禁令DJOđầu天CUA CAC芽杭海芳TAY,泉đảo黄沙cùng张庭选萨商信đượcVE青MOT戴连战nhauhình镧共đuôinheo南DOC博边努尔卡た恩khoảngngangĐà馕TOIcuốiđồngBANG南博。Đầu肯塔基州20,儒柏苏CUA三烯DJOngành禁đạcDJO边,ngườiTA莫伊TACH海权đảo桢biệt莽十泉đảo黄沙VA泉đảo张庭选萨。HIEN不仅如此,仲CAC禁令DJO努尔卡ngoài,泉đảo张庭选萨商信五井Là泉đảo南沙群岛。泉đảo张庭选萨ØVE PHIAđông南努尔卡た仲khoảng6o30'đến12o00'BAC; 111o30'đến117o30'đông,GOMkhoảngHON MOT电车汉đảo,贾,CON圣豪VA白散豪,南RAI RAC特伦MOT顿边涂蓉泰唱đôngkhoảng甘350海LY,涂BACxuống南khoảngHON 360海LY,chiếmMOT奠边TICH涂khoảng160.000đến180.000平方公里。Đảo甘đất连战山一Làđảo张庭选萨CACH荣金兰湾(庆和)khoảng250海LY,CACHđiểm甘山一CUAđảo海南(富国的Trung)cũngkhoảng特伦600海LýVA CACHđảoĐài贷款khoảng960海Lý。CACđảoCUA泉đảo张庭选萨汉同塔CACđảoCUA泉đảo晃萨。DJO曹的Trung平阳特伦垫努尔卡TU 3đến5米。LON山一Làđảo巴平荣khoảng0,6km2,秀DJOLàCACđảo宋郑屠,张庭选萨,南然而,宋恩Đông,THI恩,Loại钽,双曲正弦吨,永隆维恩,安邦VV ...NgoàiRA CONnhiềuđảo儒VA白贾甘新和成双曲正弦吨Đông,楚塔省,州维恩,嘎法师,肯楠,贾LON,Thuyền柴。CACđảoØđâycũng合作vành贾山,何岩,荣亨电车遇到了,车町町đảo科伊碧歌đánhTRAN LEN。合作nhữngvànhđai圣何宝黛quanh,荣亨chụckilômét新和成đảoThuyền柴,贾TAY,贾LON。童演TICH藩NOI CUA达CA CACđảo,贾,CON,白Ø全đảo张庭选萨khoảng10平方公里TUONGđươngVOI泉đảo黄沙,nhưng泉đảo张庭选萨TRAI RA特伦MOT顿边荣差距汉10 LAN泉đảo晃萨特伦đảo张庭选萨VAđảo宋郑屠合作đàiKHI TUONG恩盖Djem酒店西奥土井VA丁字裤宝CAC所以代替VE的Thoi TIETØ顿边不然町莽lưới全TRAC KHI TUONG的焦伊VA特伦MOT所以đảo合作đèn边CUA佟聪TY宝Djam的杭海越南新和成đảo宋郑屠,安邦,贾泰。聊天đất特伦CACđảoCUA泉đảo张庭选飒拉猫圣豪,协兰những罗布泊藩詹岚门礁合作成为当日TU 5 đến10厘米。MOT所以đảo仲泉đảo合作努尔卡甘新和成đảo宋郑屠,đảo张庭选萨,đảo宋恩Đông。特伦CACđảo合作nhiềuloại礁xanh新和成礁蓬巴,披老挝,砰VUONG VA MOT所以loại一天利奥有限公司戴。NguồnLOI海圣Ø全đảo张庭选萨大鼠蓬富,共同nhiềuloạiCá挖掘的Trung VOI DJO垫曹đặcbiệt合作loạiVICHLàđộng增值税归仁hiếm,CA NGUđại平阳合作GIA三京族TE草,川崎孝,的Thoi TIETØ边顿泉đảo张庭选萨khácbiệtLON VOI CAC顿VEN博。MUA他垫汉VA MUAđôngAM汉。MOT所以HIEN TUONG的Thoi TIETcũng奠边府khácVOI仲đất连杭南Ø全đảo张庭选萨合作台岛131戈·恩盖有限公司吉奥农德孟TU第6章TRO LEN,潘乶康元đồngđều仲CAC升。共同的嘉岭林2 MUA:阔MUA MUA VA MUA。MUA阔恩胜1đến胜5 MUA MUA涂胜5đến胜1南秀,陈德良的Trung MUA平阳坑南大鼠LON维罗khoảng汉2.500毫米。HIEN TUONG董特伦顿边泉đảo不然老鼠河粉边,合作的NOI quanh南,胜NAOcũng有限公司董VALàNOI商信宝合作LON DJI之四,挖掘的Trung维罗CAC升MUA MUA。











đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 3:[Sao chép]
Sao chép!
N O TR区ầđảường SA L M T仲量联行àộ海曲ầN O H C三đảôủVIệT N M南安ằởGIữ双ểĐông n。童悦仲NHIềU、ThếKỷTRướđâY C区N O TRầđảường SA-THườngđượC G I D Têọướ我N涌Vớ我区N O TRầđảường SA Làã我C T V Báàng,Hoàng SA,SAĐạ我àNG,Đạ我TRường SA,V N L TRạýường SA处理..TRêN C C B NáảđồđầU TIêN C C C NHủáàHàNG Hả我pHươNG TâY,ầđảO和N区àng SA CùNG TRường SA-THườngđượC V THàẽộNH M T Dả我李ềnhauìNH L N H C Uáờđô我nheo N M D C Bằọờ二ểNướC TA TừKhoả吴昂ĐàNẵNG Tớ我铜ố我đồNG Bằộ东南部。ĐầU、ThếKỷ20,NHờựpH的三ểáT N CủNGàNHđđạC B O Nđồả双ển,ngườ我TA Mớ我TáCH海曲ầNđảO RIêng BiệT莽TêầN区N O HO NG SA Vđảàà区ầNđảO TRường SA。嗨ệN人,
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: