SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
PHÒNG GD-ĐT Huyền Quang ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ Họ và tên chủ nhiệm đề tài VÕ QUANG ANH TÊN ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ Trang trại vua VÀ NHỎ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ Quảng Điền, Năm 2015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ PHÒNG GD-ĐT Huyền Quang ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ TÊN ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRAI VUA VÀ NHỎ Chủ nhiệm đề tài: VÕ QUANG ANH Cộng sự: HỒ HỮU SƠN Quảng Điền, Năm 2015 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC Trang 1.Đặt vấn đề. ................................................................... ......... ... 4 2. Muc tieu ................................................................................. 4 3. Tổng quan: ........................................................................ ........ 4 4. Phương pháp: ........................................................................... 5 4.1. Đối tượng nghiên cứu:. ..................... ................................. 5 4.2. Thời gian and địa điểm nghiên cứu:. ..................... .................. .5 4.3. Thiết kế thí nghiệm and the system:. ........................... ............... 5 4.4. Trình bày phương pháp select mẫu: .................................... ..... 6 4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: ..................... .. ......... ... 6 4.6. Các biến số nghiên cứu: ........................... .. ........................ 6 4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có): ......... ... ... ... 6 4.8. Phương pháp phân tích số liệu: .................. .. ........................ 0,6 5. Kết quả nghiên cứu: ..................... .. ............................................. .6 6.Kết luận:. ........................ ............... .......................................... 7 7. Tài liệu tham khảo: .................................... .............................. ..7. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC -KĨ THUẬT Lĩnh vực dự thi: Ki THUẬT MÔI TRƯỜNG Tên dự án: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRAI VUA VÀ NHỎ Tên tác giả: Võ Quang Anh, Hồ Hữu Sơn. Giao viên hướng dẫn: PHẠM THỊ KIM CHI 1. Đặt vấn đề Như known most vực chăn nuôi at nước ta are using the system for bioga xử lí phân of gia súc, gia cầm.Tuy nhiên công nghệ bioga was Bộc lộ nhược điểm is nước thải ra sau hầm bioga still nhiều chất hữu cơ cause mùi hôi khó chịu affects môi trường xung quanh đồng thời if thải ra môi trường would cause and will hiện tượng phú dưỡng hóa the thủy sinh vật xảy ra quá trình phân hủy Kị khí in nước tạo be mùi hôi thối mạnh làm suy Diminished chất lượng nguồn nước tiếp cận and affects sức khỏe người dân. 2. Mục tiêu nghiên cứu of đề tài: 2.1. Mục tiêu chung Mong muốn of their em là chứng Minh cho người dân biết if nước sau bioga be xử lí an cách đơn giản will làm môi trường trường in chăn nuôi and môi trường xung quanh better nhiều. 2.2. Mục tiêu cụ thể: sản phẩm đạt be chất lượng sau: -. Hàm lượng its chất hữu cơ lơ lửng in nước no longer. - Hàm lượng Nito and photpho in nước reduce 95% - Đặc biệt nước after through bể lọc no còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) 3. Tổng quan Theo tìm hiểu of the group them em 100% hộ gia đình and other trang trại chăn nuôi tại địa phương do not xử lí nước thải chăn nuôi after xử lí bằng bioga mà thải trực tiếp ra môi trường .Tại sao lại như vậy? theo sự tìm hiểu of their em thì most them for that be phân xử lí bằng bioga is sạch rồi, một toàn as môi trường rồi. Tuy nhiên nước thải sau xử lí bioga retained con nhiều tác nhân cause ô nhiễm đặc biệt is the chất hữu cơ, Nito, photpho and other chất khí has mùi hôi khó chịu. Hiện nay are already have many giải pháp was given to hạn chế nhược điểm trên tuy nhiên giá thành công nghệ cao đòi hỏi and diện tích xây dựng hệ thống khá lớn chỉ phù hợp for those trạng trại chăn nuôi qui mô lớn has. Vì vậy mà chăn nuôi hộ gia đình and other trang trại small and medium tại the local retained chưa tiếp cân be. Cho be our em expected xây dựng hệ thống xử lí nước thải sau bioga for giá thành rẻ, dễ làm but mang lại hiệu quả cao giúp cải thiện môi trường chăn nuôi ngày one better. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nước thải chăn nuôi sau xử lí bioga 4.2. Thời gian and địa điểm nghiên cứu: 15/11 / 2015-15 / 12/2015 tại hộ gia đinh ông Văn Hữu Võ, đội 9 thôn Sơn Tùng, xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế 4.3. Thiết kế thí nghiệm and the system: - Lấy mẫu nước sau xử lí bioga and phân tích: After sampling and tiến hành phân tích thì their em phát hiện nước after qua hầm bioga still lơ lửng its chất hữu cơ, đặc biệt is lượng Nito and photpho khá cao be nước has màu đen, xám cause mùi hôi khó chịu làm suy Diminished chất lượng nguồn nước tiếp cận, làm ảnh hưởng den sức khỏe người dân. - Lấy mẫu nguồn nước tiếp cận nước thải sau bioga and phân tích: when hòa for nước sau bioga thì lượng vi sinh vật trong nước increase mạnh làm nguồn hữu cơ từ nước thải cung cấp simultaneously xảy ra qua trình phân hủy Kị khí làm the vi sinh vật cause làm cho mùi hôi thối as mạnh. - Xây dựng hệ thống lọc: Bằng kiến thức học from chương trình hóa học 9 is cacbon be able lưu kept trên bề mặt its chất hòa tan and other chất khí be our em xây dụng hệ thống as thành phần chủ yếu is so với gỗ. Hệ thống lọc gồm 3 bể: Bể 1: Lọc sơ bộ: từ trên xuống one lớp cát vàng hạt lớn, lớp one hơn gỗ, one lớp sạn nhỏ. Bể 2: Lọc sạch: từ trên xuống one lớp cát mịn, one lớp hơn gỗ, one lớp cát vàng hạt lớn, one lớp cát vàng hạt mịn, one lớp hơn gỗ, one lớp cát trắng hạt nhỏ, one lớp sạn nhỏ. Bể 3: Bể dự trữ: nước after qua bể 1 và bể 2 be dự trữ out bể 3 từ 7- 10 ngày for lắng tự nhiên one lượng nhỏ chất bùn in nước. * Sơ đồ hệ thống 4.4. Trình bày phương pháp select mẫu:. Chọn mẫu ngẫu nhiên tại hầm bioga of cơ sở chăn nuôi 4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn hay tự điền, quan sát, thảo luận nhóm. 4.6. Các biến số nghiên cứu: 4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có) Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (TCVN5945-1995) Stt Thông số Đơn vị Giới hạn A Giới hạn B giớ hạn C 1 Chất rắn lơ lửng g / ml 50 100 200 2 phốtpho g / ml 0,2 0,5 1 3 Ni-tơ g / ml 30 60 60 4.8. Phương pháp phân tích số liệu:. Theo nguyên tắc thẩm thấu chất lỏng từ nơi has nồng độ cao to have nơi nồng độ thấp Nước thải sau when lắng đọng tại hầm bioga chảy Trực tiếp qua bể lọc sơ bộ. Tại bể lọc sơ bộ nước been lọc sơ bộ its thành phần lơ lửng and hấp thụ 1 phần its chất khí has mùi hôi. Then nước been dẫn trực tiếp qua bể lọc sạch, tại bể lọc sạch, the thành phần lơ lửng and other chát khí còn lại be lọc hấp thụ and trên 95% .Sau which have been lọc nước dự trữ tại bể 37- 10 ngày for lắng tự nhiên one lượng nhỏ chất bùn in nước then mới cho ra môi trường or tái sử dụng for tưới cây or làm sạch chuồng trại. 5. Kết quả nghiên cứu - Hàm lượng its chất hữu cơ lơ lửng in nước no longer. - Hàm lượng Nito and photpho in nước reduce 95% - Đặc biệt nước after through bể lọc no longer mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) -. Môi trường xung quanh be cải thiện hoàn toàn Trước while lọc After qua bể lọc 2 After qua bể lắng 3 6.Kết luận Qua quá trình thực hiện dự án their em thấy kết quả đạt be khá thành công vs ý tưởng and expected lúc đầu. 7. Tài liệu tham khảo. - Nghiên cứu xử lí nước thải chăn nuôi lợn sau bioga bằng phương pháp nhỏ giọt sinh học, Nguồn tin Viện công nghệ môi trường Việt Nam - Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hóa học lớp 9; NXB Giáo Dục 2014. Quảng Vinh, ngày 21tháng12 năm 2015 Tác giả Võ Quang Anh
đang được dịch, vui lòng đợi..