SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾPHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀNTRƯỜN dịch - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾPHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀNTRƯỜN Việt làm thế nào để nói

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN H

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ



Họ và tên chủ nhiệm đề tài

VÕ QUANG ANH


TÊN ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH
VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ















Quảng Điền , Năm 2015
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ




TÊN ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA
QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎ


Chủ nhiệm đề tài: VÕ QUANG ANH
Cộng sự: HỒ HỮU SƠN



















Quảng Điền , Năm 2015
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC
Trang

1.Đặt vấn đề. ………………………………………………………….………...4
2. Mục tiêu………………………………………………………………………4
3. Tổng quan:………………………………………………………………........4
4. Phương pháp:…………………………………………………………………5
4.1. Đối tượng nghiên cứu:………………….……………………………5
4.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:………………….……………….5
4.3. Thiết kế thí nghiệm và hệ thống:……………………….……………5
4.4. Trình bày phương pháp chọn mẫu: ……………………………….....6
4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu:…………………..………...6
4.6. Các biến số nghiên cứu: ………………………..……………………6
4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có):………...…...6
4.8. Phương pháp phân tích số liệu: ………………..…………………….6
5. Kết quả nghiên cứu:…………………..……………………………………….6
6.Kết luận:…………………….…………………………………………………7
7. Tài liệu tham khảo :……………………………….…………………………..7















BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC –KĨ THUẬT
Lĩnh vực dự thi: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Tên dự án: HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎ
Tên tác giả: Võ Quang Anh, Hồ Hữu Sơn.
Giao viên hướng dẫn: PHẠM THỊ KIM CHI
1. Đặt vấn đề
Như đã biết phần lớn ngành chăn nuôi ở nước ta đều sử dụng hệ thống bioga để xử lí phân của gia súc, gia cầm.Tuy nhiên công nghệ bioga đã bộc lộ nhược điểm là nước thải ra sau hầm bioga vẫn còn nhiều chất hữu cơ gây mùi hôi khó chịu ảnh hưởng đến môi trường xung quanh đồng thời nếu được thải ra môi trường sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa các thủy sinh vật xảy ra quá trình phân hủy kị khí trong nước tạo nên mùi hôi thối mạnh làm suy giảm chất lượng nguồn nước tiếp cận và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mục tiêu chung
Mong muốn của chúng em là chứng minh cho người dân biết nếu nước sau bioga được xử lí một cách đơn giản thì sẽ làm môi trường trường trong chăn nuôi và môi trường xung quanh tốt hơn nhiều.
2.2. Mục tiêu cụ thể: sản phẩm đạt được chất lượng sau:
- Hàm lượng các chất hữu cơ lơ lửng trong nước không còn.
- Hàm lượng nito và photpho trong nước giảm 95%.
- Đặc biệt nước sau khi qua các bể lọc không còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B( TCVN 5945-1995)
3. Tổng quan
Theo tìm hiểu của nhóm chúng em 100% hộ gia đình và các trang trại chăn nuôi tại địa phương không xử lí nước thải chăn nuôi sau khi xử lí bằng bioga mà thải trực tiếp ra môi trường .Tại sao lại như vậy ? theo sự tìm hiểu của chúng em thì phần lớn họ cho rằng phân được xử lí bằng bioga là sạch rồi, an toàn với môi trường rồi. Tuy nhiên nước thải sau xử lí bioga vẫn con nhiều tác nhân gây ô nhiễm đặc biệt là các chất hữu cơ, nitơ, phôtpho và các chất khí có mùi hôi khó chịu.
Hiện nay cũng đã có nhiều giải pháp đã đưa ra để hạn chế nhược điểm trên tuy nhiên giá thành công nghệ cao và đòi hỏi diện tích xây dựng hệ thống khá lớn chỉ phù hợp với những trạng trại chăn nuôi có qui mô lớn. Vì vậy mà chăn nuôi hộ gia đình và các trang trại nhỏ và vừa tại các địa phương vẫn chưa tiếp cân được. Cho nên chúng em mong muốn xây dựng hệ thống xử lí nước thải sau bioga với giá thành rẻ , dễ làm nhưng mang lại hiệu quả cao giúp cải thiện môi trường chăn nuôi ngày một tốt hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nước thải chăn nuôi sau xử lí bioga
4.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 15/11/2015-15/12/2015 tại hộ gia đinh ông Văn Hữu Vồ, đội 9 thôn Sơn Tùng, xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
4.3. Thiết kế thí nghiệm và hệ thống:
- Lấy mẫu nước sau xử lí bioga và phân tích : Sau khi lấy mẫu và tiến hành phân tích thì chúng em phát hiện nước sau khi qua hầm bioga vẫn còn lơ lửng các chất hữu cơ, đặc biệt là lượng nitơ và photpho khá cao nên nước có màu đen, xám gây mùi hôi khó chịu làm suy giảm chất lượng nguồn nước tiếp cận, làm ảnh hưởng dến sức khỏe người dân.
- Lấy mẫu nguồn nước tiếp cận nước thải sau bioga và phân tích: khi được hòa với nước sau bioga thì lượng vi sinh vật trong nước tăng mạnh do nguồn hữu cơ từ nước thải cung cấp đòng thòi xảy ra qua trình phân hủy kị khí do các vi sinh vật gây ra làm cho mùi hôi thối càng mạnh.
- Xây dựng hệ thống lọc : Bằng kiến thức học được từ chương trình hóa học 9 là cacbon có khả năng lưu giữ trên bề mặt các chất hòa tan và các chất khí nên chúng em xây dụng hệ thống với thành phần chủ yếu là than gỗ. Hệ thống lọc gồm 3 bể:
Bể 1: Lọc sơ bộ: từ trên xuống một lớp cát vàng hạt lớn , một lớp than gỗ, một lớp sạn nhỏ.
Bể 2: Lọc sạch : từ trên xuống một lớp cát mịn, một lớp than gỗ, một lớp cát vàng hạt lớn, một lớp cát vàng hạt mịn, một lớp than gỗ, một lớp cát trắng hạt nhỏ , một lớp sạn nhỏ.
Bể 3: Bể dự trữ : nước sau khi qua bể 1 và bể 2 được dự trữ ở bể 3 từ 7- 10 ngày để lắng tự nhiên một lượng nhỏ chất bùn trong nước.
* Sơ đồ hệ thống





4.4. Trình bày phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên tại hầm bioga của cơ sở chăn nuôi.
4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn hay tự điền, quan sát, thảo luận nhóm.
4.6. Các biến số nghiên cứu:
4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có)
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp(TCVN5945-1995)

Stt Thông số Đơn vị Giới hạn A Giới hạn B Giớ hạn C
1 Chất rắn lơ lửng g/ml 50 100 200
2 Photpho g/ml 0.2 0.5 1
3 Ni-tơ g/ml 30 60 60

4.8. Phương pháp phân tích số liệu:
Theo nguyên tắc thẩm thấu chất lỏng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nước thải sau khi được lắng đọng tại hầm bioga chảy trưc tiếp qua bể lọc sơ bộ. Tại bể lọc sơ bộ nước được lọc sơ bộ các thành phần lơ lửng và hấp thụ 1 phần các chất khí có mùi hôi. Sau đó nước được dẫn trực tiếp qua bể lọc sạch, tại bể lọc sạch, các thành phần lơ lửng và các chát khí còn lại được lọc và hấp thụ trên 95%.Sau đó nước đã được lọc dự trữ tại bể 37- 10 ngày để lắng tự nhiên một lượng nhỏ chất bùn trong nước sau đó mới cho ra môi trường hoặc tái sử dụng để tưới cây hoặc làm sạch chuồng trại.
5. Kết quả nghiên cứu
- Hàm lượng các chất hữu cơ lơ lửng trong nước không còn.
- Hàm lượng nito và photpho trong nước giảm 95%
- Đặc biệt nước sau khi qua các bể lọc không còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B( TCVN 5945-1995)
- Môi trường xung quanh được cải thiện hoàn toàn.







Trước khi lọc Sau khi qua bể lọc 2 Sau khi qua bể lắng 3
6.Kết luận
Qua quá trình thực hiện dự án chúng em thấy kết quả đạt được khá thành công so với ý tưởng và mong muốn lúc đầu.
7. Tài liệu tham khảo
- Nghiên cứu xử lí nước thải chăn nuôi lợn sau bioga bằng phương pháp nhỏ giọt sinh học, Nguồn tin Viện công nghệ môi trường Việt Nam.
- Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hóa học lớp 9; NXB Giáo Dục 2014.
Quảng Vinh, ngày 21tháng12 năm 2015
Tác giả



Võ Quang Anh






0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾPHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀNTRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀHọ và tên hào nhiệm đề tài VÕ QUANG ANH TÊN SP ĐỀ TÀI:HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ Quảng Điền, Năm 2015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾPHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG ĐIỀNTRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀTÊN SP ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎHào nhiệm đề tài: VÕ QUANG ANH Về sự: HỒ HỮU SƠN Quảng Điền, Năm 2015DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮTMỤC LỤC Trang 1.đặt vấn đề. ………………………………………………………….………... 42. Mục tiêu... 43. Tổng quan:………………………………………………………………........ 44. Phương pháp:... 54.1. Đối tượng nghiên cứu:... 54.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:... 54.3. Thiết kế thí nghiệm và hay thống:... 54.4. Trình bày phương pháp chọn vị:... 64.5. Trình bày phương pháp thu thập số suất:... 64.6. Các biến số nghiên cứu:... 64.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có):... 64.8. Phương pháp phân tích số suất:...65. Kết tên nghiên cứu:... 66.kết biệt:... 77. Tài suất tham khảo:...7 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC-KĨ THUẬTLĩnh vực dự thi: KĨ THUẬT MÔI trườngTên dự án: HỆ THỐNG LỌC NƯỚC THẢI SAU XỬ LÍ BIOGA QUI MÔ HỘ GIA đình VÀ TRANG TRẠI VỪA VÀ NHỎTên SP NXB giả: Võ Quang Anh, Hồ Hữu Sơn.Giao viên hướng dẫn: PHẠM THỊ KIM CHI1. Đặt vấn đề Như đã biết phần lớn ngành chăn nuôi ở nước ta đều sử scholars hay thống bioga tiếng xử lí phân của gia súc, gia cầm. Tuy nhiên công nghệ bioga đã bộc lộ nhược điểm là nước thải ra sáu hầm bioga vẫn còn nhiều chất hữu cơ gây mùi hôi khó chịu ảnh hưởng đến môi trường xung quanh đồng thời nếu được thải ra môi trường sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa các thủy sinh vật xảy ra quá trình phân hủy kị Phật trong nước chức nên mùi hôi thối mạnh làm suy giảm chất lượng nguồn nước truyện cận và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chungMong muốn của chúng em là chứng minh cho người dân biết nếu nước sau bioga được xử lí một cách thể giản thì sẽ làm môi trường trường trong chăn nuôi và môi trường xung quanh tốt hơn nhiều. 2.2. Mục tiêu cụ Bulgaria: ở sanh đạt được chất lượng sau: – Hàm lượng các chất hữu cơ lơ lửng trong nước không còn. – Hàm lượng nito và photpho trong nước giảm 95%. -Đặc biệt nước sau khi qua các bể lọc không còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) 3. Tổng quan Theo tìm hiểu của nhóm chúng em 100% hộ gia đình và các trang trại chăn nuôi tại địa phương không xử lí nước thải chăn nuôi sau khi xử lí bằng bioga mà thải rục truyện ra môi trường. Tại sao lại như vậy? theo sự tìm hiểu của chúng em thì phần lớn họ cho rằng phân được xử lí bằng bioga là sạch rồi, một toàn với môi trường rồi. Tuy nhiên nước thải sau xử lí bioga vẫn con nhiều NXB nhân gây ô nhiễm đặc biệt là các chất hữu cơ, nitơ, phôtpho và các chất Phật có mùi hôi khó chịu.Hiện nay cũng đã có nhiều giải pháp đã đưa ra tiếng hạn chế nhược điểm trên tuy nhiên giá thành công nghệ cao và đòi hỏi diện tích xây dựng hay thống khá lớn chỉ phù hợp với những trạng trại chăn nuôi có quy mô lớn. Vì vậy mà chăn nuôi hộ gia đình và các trang trại nhỏ và vừa tại các địa phương vẫn chưa truyện cần được. Cho nên chúng em mong muốn xây dựng hay thống xử lí nước thải sau bioga với giá thành rẻ, dễ làm nhưng mang lại hiệu tên cao giúp cải thiện môi trường chăn nuôi ngày một tốt hơn.4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nước thải chăn nuôi sau xử lí bioga4.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 15/11/2015-15/12/2015 tại hộ gia đinh còn Văn Hữu Vồ, huấn 9 thôn Sơn Tùng, xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế4.3. Thiết kế thí nghiệm và hay thống:-Lấy vị nước sau xử lí bioga và phân tích: Sau khi lấy vị và tiến hành phân tích thì chúng em phát hiện nước sau khi qua hầm bioga vẫn còn lơ lửng các chất hữu cơ, đặc biệt là lượng nitơ và photpho khá cao nên nước có màu đen, xám gây mùi hôi khó chịu làm suy giảm chất lượng nguồn nước truyện cận , làm ảnh hưởng dến sức khỏe người dân.-Lấy vị nguồn nước truyện cận nước thải sau bioga và phân tích: khi được hòa với nước sau bioga thì lượng vi sinh vật trong nước tăng mạnh làm nguồn hữu cơ từ nước thải cung cấp đòng thòi xảy ra qua trình phân hủy kị Phật do các vi sinh vật gây ra làm cho mùi hôi thối càng mạnh.-Xây dựng hay thống lọc: tỉnh kiến ngữ học được từ chương trình hóa học 9 là cacbon có gièm năng lưu giữ trên bề mặt các chất hòa tan và các chất Phật nên chúng em xây Scholars hay thống với thành phần hào yếu là hơn gỗ. Hay thống lọc gồm 3 bể:Bể 1: Lọc sơ bộ: từ trên xuống một lớp cát vàng hạt lớn, một lớp hơn gỗ, một lớp sạn nhỏ.Bể 2: Lọc sạch : từ trên xuống một lớp cát mịn, một lớp than gỗ, một lớp cát vàng hạt lớn, một lớp cát vàng hạt mịn, một lớp than gỗ, một lớp cát trắng hạt nhỏ , một lớp sạn nhỏ.Bể 3: Bể dự trữ : nước sau khi qua bể 1 và bể 2 được dự trữ ở bể 3 từ 7- 10 ngày để lắng tự nhiên một lượng nhỏ chất bùn trong nước.* Sơ đồ hệ thống4.4. Trình bày phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên tại hầm bioga của cơ sở chăn nuôi.4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn hay tự điền, quan sát, thảo luận nhóm.4.6. Các biến số nghiên cứu: 4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có) Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp(TCVN5945-1995) Stt Thông số Đơn vị Giới hạn A Giới hạn B Giớ hạn C1 Chất rắn lơ lửng g/ml 50 100 2002 Photpho g/ml 0.2 0.5 13 Ni-tơ g/ml 30 60 604.8. Phương pháp phân tích số liệu: Theo nguyên tắc thẩm thấu chất lỏng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.Nước thải sau khi được lắng đọng tại hầm bioga chảy trưc tiếp qua bể lọc sơ bộ. Tại bể lọc sơ bộ nước được lọc sơ bộ các thành phần lơ lửng và hấp thụ 1 phần các chất khí có mùi hôi. Sau đó nước được dẫn trực tiếp qua bể lọc sạch, tại bể lọc sạch, các thành phần lơ lửng và các chát khí còn lại được lọc và hấp thụ trên 95%.Sau đó nước đã được lọc dự trữ tại bể 37- 10 ngày để lắng tự nhiên một lượng nhỏ chất bùn trong nước sau đó mới cho ra môi trường hoặc tái sử dụng để tưới cây hoặc làm sạch chuồng trại.5. Kết quả nghiên cứu- Hàm lượng các chất hữu cơ lơ lửng trong nước không còn.- Hàm lượng nito và photpho trong nước giảm 95% - Đặc biệt nước sau khi qua các bể lọc không còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B( TCVN 5945-1995)- Môi trường xung quanh được cải thiện hoàn toàn. Trước khi lọc Sau khi qua bể lọc 2 Sau khi qua bể lắng 36.Kết luận Qua quá trình thực hiện dự án chúng em thấy kết quả đạt được khá thành công so với ý tưởng và mong muốn lúc đầu.7. Tài liệu tham khảo - Nghiên cứu xử lí nước thải chăn nuôi lợn sau bioga bằng phương pháp nhỏ giọt sinh học, Nguồn tin Viện công nghệ môi trường Việt Nam. - Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hóa học lớp 9; NXB Giáo Dục 2014.Quảng Vinh, ngày 21tháng12 năm 2015 Tác giả Võ Quang Anh
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
PHÒNG GD-ĐT Huyền Quang ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ Họ và tên chủ nhiệm đề tài VÕ QUANG ANH TÊN ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ Trang trại vua VÀ NHỎ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ Quảng Điền, Năm 2015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ PHÒNG GD-ĐT Huyền Quang ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU ĐÀ TÊN ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRAI VUA VÀ NHỎ Chủ nhiệm đề tài: VÕ QUANG ANH Cộng sự: HỒ HỮU SƠN Quảng Điền, Năm 2015 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC Trang 1.Đặt vấn đề. ................................................................... ......... ... 4 2. Muc tieu ................................................................................. 4 3. Tổng quan: ........................................................................ ........ 4 4. Phương pháp: ........................................................................... 5 4.1. Đối tượng nghiên cứu:. ..................... ................................. 5 4.2. Thời gian and địa điểm nghiên cứu:. ..................... .................. .5 4.3. Thiết kế thí nghiệm and the system:. ........................... ............... 5 4.4. Trình bày phương pháp select mẫu: .................................... ..... 6 4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: ..................... .. ......... ... 6 4.6. Các biến số nghiên cứu: ........................... .. ........................ 6 4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có): ......... ... ... ... 6 4.8. Phương pháp phân tích số liệu: .................. .. ........................ 0,6 5. Kết quả nghiên cứu: ..................... .. ............................................. .6 6.Kết luận:. ........................ ............... .......................................... 7 7. Tài liệu tham khảo: .................................... .............................. ..7. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC -KĨ THUẬT Lĩnh vực dự thi: Ki THUẬT MÔI TRƯỜNG Tên dự án: HỆ THỐNG FILTER NƯỚC Thái SAU Xu Li BIOGA QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TRANG TRAI VUA VÀ NHỎ Tên tác giả: Võ Quang Anh, Hồ Hữu Sơn. Giao viên hướng dẫn: PHẠM THỊ KIM CHI 1. Đặt vấn đề Như known most vực chăn nuôi at nước ta are using the system for bioga xử lí phân of gia súc, gia cầm.Tuy nhiên công nghệ bioga was Bộc lộ nhược điểm is nước thải ra sau hầm bioga still nhiều chất hữu cơ cause mùi hôi khó chịu affects môi trường xung quanh đồng thời if thải ra môi trường would cause and will hiện tượng phú dưỡng hóa the thủy sinh vật xảy ra quá trình phân hủy Kị khí in nước tạo be mùi hôi thối mạnh làm suy Diminished chất lượng nguồn nước tiếp cận and affects sức khỏe người dân. 2. Mục tiêu nghiên cứu of đề tài: 2.1. Mục tiêu chung Mong muốn of their em là chứng Minh cho người dân biết if nước sau bioga be xử lí an cách đơn giản will làm môi trường trường in chăn nuôi and môi trường xung quanh better nhiều. 2.2. Mục tiêu cụ thể: sản phẩm đạt be chất lượng sau: -. Hàm lượng its chất hữu cơ lơ lửng in nước no longer. - Hàm lượng Nito and photpho in nước reduce 95% - Đặc biệt nước after through bể lọc no còn mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) 3. Tổng quan Theo tìm hiểu of the group them em 100% hộ gia đình and other trang trại chăn nuôi tại địa phương do not xử lí nước thải chăn nuôi after xử lí bằng bioga mà thải trực tiếp ra môi trường .Tại sao lại như vậy? theo sự tìm hiểu of their em thì most them for that be phân xử lí bằng bioga is sạch rồi, một toàn as môi trường rồi. Tuy nhiên nước thải sau xử lí bioga retained con nhiều tác nhân cause ô nhiễm đặc biệt is the chất hữu cơ, Nito, photpho and other chất khí has mùi hôi khó chịu. Hiện nay are already have many giải pháp was given to hạn chế nhược điểm trên tuy nhiên giá thành công nghệ cao đòi hỏi and diện tích xây dựng hệ thống khá lớn chỉ phù hợp for those trạng trại chăn nuôi qui mô lớn has. Vì vậy mà chăn nuôi hộ gia đình and other trang trại small and medium tại the local retained chưa tiếp cân be. Cho be our em expected xây dựng hệ thống xử lí nước thải sau bioga for giá thành rẻ, dễ làm but mang lại hiệu quả cao giúp cải thiện môi trường chăn nuôi ngày one better. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nước thải chăn nuôi sau xử lí bioga 4.2. Thời gian and địa điểm nghiên cứu: 15/11 / 2015-15 / 12/2015 tại hộ gia đinh ông Văn Hữu Võ, đội 9 thôn Sơn Tùng, xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế 4.3. Thiết kế thí nghiệm and the system: - Lấy mẫu nước sau xử lí bioga and phân tích: After sampling and tiến hành phân tích thì their em phát hiện nước after qua hầm bioga still lơ lửng its chất hữu cơ, đặc biệt is lượng Nito and photpho khá cao be nước has màu đen, xám cause mùi hôi khó chịu làm suy Diminished chất lượng nguồn nước tiếp cận, làm ảnh hưởng den sức khỏe người dân. - Lấy mẫu nguồn nước tiếp cận nước thải sau bioga and phân tích: when hòa for nước sau bioga thì lượng vi sinh vật trong nước increase mạnh làm nguồn hữu cơ từ nước thải cung cấp simultaneously xảy ra qua trình phân hủy Kị khí làm the vi sinh vật cause làm cho mùi hôi thối as mạnh. - Xây dựng hệ thống lọc: Bằng kiến thức học from chương trình hóa học 9 is cacbon be able lưu kept trên bề mặt its chất hòa tan and other chất khí be our em xây dụng hệ thống as thành phần chủ yếu is so với gỗ. Hệ thống lọc gồm 3 bể: Bể 1: Lọc sơ bộ: từ trên xuống one lớp cát vàng hạt lớn, lớp one hơn gỗ, one lớp sạn nhỏ. Bể 2: Lọc sạch: từ trên xuống one lớp cát mịn, one lớp hơn gỗ, one lớp cát vàng hạt lớn, one lớp cát vàng hạt mịn, one lớp hơn gỗ, one lớp cát trắng hạt nhỏ, one lớp sạn nhỏ. Bể 3: Bể dự trữ: nước after qua bể 1 và bể 2 be dự trữ out bể 3 từ 7- 10 ngày for lắng tự nhiên one lượng nhỏ chất bùn in nước. * Sơ đồ hệ thống 4.4. Trình bày phương pháp select mẫu:. Chọn mẫu ngẫu nhiên tại hầm bioga of cơ sở chăn nuôi 4.5. Trình bày phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn hay tự điền, quan sát, thảo luận nhóm. 4.6. Các biến số nghiên cứu: 4.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có) Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (TCVN5945-1995) Stt Thông số Đơn vị Giới hạn A Giới hạn B giớ hạn C 1 Chất rắn lơ lửng g / ml 50 100 200 2 phốtpho g / ml 0,2 0,5 1 3 Ni-tơ g / ml 30 60 60 4.8. Phương pháp phân tích số liệu:. Theo nguyên tắc thẩm thấu chất lỏng từ nơi has nồng độ cao to have nơi nồng độ thấp Nước thải sau when lắng đọng tại hầm bioga chảy Trực tiếp qua bể lọc sơ bộ. Tại bể lọc sơ bộ nước been lọc sơ bộ its thành phần lơ lửng and hấp thụ 1 phần its chất khí has mùi hôi. Then nước been dẫn trực tiếp qua bể lọc sạch, tại bể lọc sạch, the thành phần lơ lửng and other chát khí còn lại be lọc hấp thụ and trên 95% .Sau which have been lọc nước dự trữ tại bể 37- 10 ngày for lắng tự nhiên one lượng nhỏ chất bùn in nước then mới cho ra môi trường or tái sử dụng for tưới cây or làm sạch chuồng trại. 5. Kết quả nghiên cứu - Hàm lượng its chất hữu cơ lơ lửng in nước no longer. - Hàm lượng Nito and photpho in nước reduce 95% - Đặc biệt nước after through bể lọc no longer mùi hôi khó chịu đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) -. Môi trường xung quanh be cải thiện hoàn toàn Trước while lọc After qua bể lọc 2 After qua bể lắng 3 6.Kết luận Qua quá trình thực hiện dự án their em thấy kết quả đạt be khá thành công vs ý tưởng and expected lúc đầu. 7. Tài liệu tham khảo. - Nghiên cứu xử lí nước thải chăn nuôi lợn sau bioga bằng phương pháp nhỏ giọt sinh học, Nguồn tin Viện công nghệ môi trường Việt Nam - Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hóa học lớp 9; NXB Giáo Dục 2014. Quảng Vinh, ngày 21tháng12 năm 2015 Tác giả Võ Quang Anh















































































































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: