NK các tế bào trong khả năng miễn dịch virus bởi Manmohan Mishra Msc Virology 10-9-20132. LỊCH SỬ3. tổng QUAN CỦA NK di ĐỘNG tế BÀO sát THỦ tự NHIÊN nếu có là không MHC-1 vào tế bào ruột, điều gì sẽ xảy ra sau đó? Kích HOẠT - IL-12, trưởng THÀNH IFN-ᵞ - DNN tuyến ỨC, tế BÀO gây bệnh cho CÂY trưởng THÀNH TRONG TỦY XƯƠNG kháng NGUYÊN - KHÔNG CẦN tiếp XÚC VỚI kháng NGUYÊN SP. kháng THỂ - không CÓ dấu HIỆU khả NĂNG bộ NHỚ - CD4, CD8, CD3 YES - CD16, 56 nội bào mầm bệnh ngoại bào mầm bệnh TH0 IL-12 IL-4 IFN-ᵞ × TH1 TH2 × IL-2 IL-4,5,6,10,13 IFN-ᵞ TNF TGF-ß IL-12, NO IFN-ᵞ4. phát triển các tế bào NK5. giới THIỆU • NK các tế bào (nhóm bẩm sinh bạch huyết tế bào)-large(15µm), chi tiết, có nguồn gốc tủy xương tế bào lympho hiển thị độc tế bào hoạt động chống lại một loạt các tế bào khối u trong sự vắng mặt của bất kỳ tiêm chủng trước đó với các khối u. • Tên "Tế bào NK" - khái niệm ban đầu - không yêu cầu kích hoạt để giết các tế bào thiếu các dấu hiệu "tự" của MHC lớp 1 • NK các tế bào không chấp nhận NGHĨA hoặc B tế bào bề mặt globulin miễn dịch. Tế bào NK6. NK CELL CD bề MẶT đánh DẤU VÀ chức NĂNG CD SỐ chức NĂNG CD2 bám DÍNH phân TỬ & BINDS CD58 kích HOẠT NK các tế BÀO CD11b PHAGOCYTOSIS CỦA iC3b BỌC HẠT CD11c SIMIAR chức NĂNG ĐỂ CD11b CD16 miễn DỊCH phức TẠP gây RA di ĐỘNG kích HOẠT, độ bám DÍNH HOMOTYPIC CD56 ADCC7. • NK các tế bào - 5%-10% của tất cả các tế bào lympho trong con người máu ngoại vi • NK các tế bào khác nhau từ NK1-T phenotypically, bởi nguồn gốc và tương ứng effector chức năng • đôi khi NK1-T tế bào hoạt động khuyến khích các hoạt động tế bào NK bởi tiết IFNγ8. NK1-TCELL đặc TRƯNG CỦA cả HAI NK & tế BÀO T NHƯ TCELLS HỌ CÓ NGHĨA tương TÁC VỚI MHC NHƯ phân TỬ CD1 CHỨ MHC 1 hoặc 2 NHƯ NK CÓ CD16 (BIẾN CẤP) & popln KHÁC thụ THỂ đáp HỌ GIẾT NHIỄM các tế BÀO của các tế bào NK1-T - nhanh chóng tiết ra một lượng lớn - cytokines - hỗ trợ kháng thể prodn bởi các tế bào B, viêm và sự phát triển và mở rộng của CTLs. TLR tín hiệu-kết quả tuyển dụng và kích hoạt các đại thực bào , NK các tế bào và các tế bào đuôi gai, đại lý quan trọng trong bài trình bày của kháng nguyên tế bào T9. vai trò của tế bào NK trong Innate và thích ứng miễn dịch • Nk các tế bào - phồng của miễn dịch bẩm sinh • NK cell - vai trò trong phản ứng miễn dịch thích nghi • khả năng cho NK các tế bào trong cả hai bẩm sinh và thích ứng miễn dịch phản ứng - quan trọng trong việc nghiên cứu sử dụng các hoạt động tế bào NK và phương pháp điều trị ung thư tiềm năng10. vai TRÒ IN miễn DỊCH bẩm SINH • NK các tế bào-tế bào đuôi gai crosstalk – NK các tế bào có thể giết chết iDCs, NK các tế bào và DCs là kích hoạt một trong những khác trong một phản ứng miễn dịch11. NK chức năng tế bào trong phản ứng thích nghi khả năng tạo ra tế bào bộ nhớ sau một nhiễm trùng chính sau đó kích hoạt nhanh chóng miễn dịch phản ứng thành công bệnh nhiễm trùng bằng kháng nguyên (cơ bản cho vai trò T và các tế bào B chơi phản ứng miễn dịch thích nghi) cùng mặc dù niềm tin trước - NK các tế bào chơi không có vai trò trong các phản ứng miễn dịch thích nghi, là tìm thấy phải trải qua sự mở rộng , co, duy trì bộ nhớ và nhớ lại12. NK tế bào thụ thể • NK tế bào thụ thể - phân biệt dựa vào chức năng. • 2 loại khác nhau của thụ thể thụ thể ức chế thụ THỂ HAI mô HÌNH-cung cấp tín hiệu sự ức chế cho NK các tế bào thụ thể kích hoạt-tín hiệu kích hoạt cung cấp13. kích HOẠT thụ THỂ Ig SF CD16 (FcγRIII), CD28, KIR2S, KIR3S, NCR (NKp30, 44, 46), ILT-1 (Ig-như bảng 1) Cyto R CD25 (IL-2Rα) CD122 (IL-2Rβ) IFN-α/βR TNFRSF CD27 C-lectin CD69 CD94/NKG2C, E CD161 NKG2D Ly49D, H, P CD16 LOÀI - H, M MOTIF/ADAPTOR-ITAM/FcᵞR LIGAND - miễn DỊCH DÂY-ADCC CD28 - LOÀI - H, M MOTIF/ADAPTOR-YXXM/P13K LIGAND - CD 80,86 CD226 LOÀI - H LIGAND - CD112 , CD155 KIR2S/KIR3S LOÀI - H MOTIF/ADAPTOR-ITAM/DAP12 LIGAND-HLA 1 CD25(IL-2Rß)-H LIGAND - IL-2 CD122(IL-2Rß) H, M JAK-STAT IL-2,15 IFN-αßr H, M JAK-STAT LIGAND - TYPE1 IFN CD27 H, M TRAF CD70 CD69 H, M CD94/NK G2C-H, M ITAM/DA P12 HLA, E LY49 M ITAM/DA P12 H-2 NCR (NKP30, 44, 4 6) H , M(NKp46) ITAM/DAP12 VIRUS-HAEMAGGLUT-ININS -14. ức CHẾ thụ THỂ IgSF CD85 H ITIM HLA-A, B, G H KIR2DL / 3DL ITIM HLA-1 C-LECTIN CD94/NKG2A H, M ITIM HLA-E CD161 M ITIM NKR - P1D LY49 M KLRG1 ITIM H-2 M ITIM SLAM CD244-H, M TXYXXV-1 CD-48 CYTO-R TGF-ßr H, M Smad2 TGF-ß gia ĐÌNH IL-10R JAK - STAT IL-1015. bỏ lỡ 'tự' giả thuyết16. • Opposing-tín hiệu mô hình - kích hoạt các tín hiệu và ức chế tín hiệu betn số dư - phép NK các tế bào để phân biệt với những người bị nhiễm bệnh hoặc ung thư tế bào khỏe mạnh. IRs-trong tế bào chất miền motif cấu trúc ITIMs như IR bind MHC-1 ITIMs phosphorylated tyrosin dư lượng-phosphorylated ITIMs ràng buộc và thúc đẩy hành động của tế bào chất protein tyrosine phosphatases. Phosphatases các loại bỏ nhóm phosphate từ tyrosine dư lượng của các phân tử tín hiệu khác nhau do đó khối kích hoạt của NK các tế bào thông qua các thụ thể kích hoạt17. NKG2D CƠ CHẾ18. CMV VS NKG2D19. CMV VS NK CELL20. mua lại của chức năng tế bào NK21. chức năng cơ CHẾ độc tế BÀO ('vũ KHÍ') • NK các tế bào được độc tế bào hạt nhỏ trong tế bào chất chứa protein - Perforin và protease được gọi là Granzyme
đang được dịch, vui lòng đợi..
