3.3 COMPACTION TRIALS(a) Before commencing the formation of embankment dịch - 3.3 COMPACTION TRIALS(a) Before commencing the formation of embankment Việt làm thế nào để nói

3.3 COMPACTION TRIALS(a) Before com

3.3 COMPACTION TRIALS
(a) Before commencing the formation of embankments, the Contractor shall submit in writing to
the Engineer for approval his proposals for the compaction of each type of fill material to be used in the Works. The proposals shall include the relationship between the types of compaction equipment, and the number of passes required and the method of adjusting moisture content. The Conừactor shall carry out full scale compaction trials on areas not less than 10 m wide and 50 m long as required by the Engineer and using his proposed procedures or such amendments thereto as may be found necessary to satisfy the Engineer that all the specified requirements regarding compaction can be consistently achieved. Compaction frials with the main types of fill material to be used in the Works shall be completed before work with the corresponding materials will be allowed to commence.
(b) If during construction of the Works, the character and properties of the fill material change, the Contractor shall carry out further full scale compaction trials and submit the results to the Engineer for approval.
(c) Throughout the periods when compaction of earthwork is in progress, the Contractor shall adhere to the compaction procedures found from compaction trials for each type of material being compacted, each type of compaction equipment employed and each degree of compaction specified.
3.4 COMPACTION OF EMBANKMENT MATERIAL
(a) Unless otherwise specified in the Drawings or otherwise regulated, the Contractor shall compact the filling materials on all embankment layers of filling embankment deeper than 500 mm below sub grade level to a uniform density not less than 95 percent of the required density according to the Testing Process of Determining density by the sand-cone method (22 TCN333-06 II-A) at a moisture content approved by the Engineer to be suitable for such density.
(b) Embankment layers at the depth of 500 mm or less below subgrade level and materials scarified to designated depth below subgrade in cut section shall be compacted to a uniform density of not less than 98 percent of the required density according to the Testing Process of Determining density by the sand-cone method (22 TCN333-06 II-A) at a moisture content within the range of 3% less than optimum moisture content to 1% more than optimum moisture content. The optimum moisture content shall be defined as the moisture content at which the maximum dry density is obtained when the soil is compacted.
(c) Unless otherwise specified in the Drawings or otherwise regulated, the Contractor shall compact the shoulder filling materials to a uniform density level not less than 95 percent of the required density according to the Testing Process of Determining density by the sand-cone method (22 TCN333-06 II-A) at a moisture content approved by the Engineer to be suitable for such density.
(d) The Contractor shall during progress of the Work, make density tests of compacted material in accordance with 22 TCN 333-06. If the result of any test shows that the density is less than the required density the Contractor shall rectify the work. The test shall be made to the full depth of the layer at locations as directed by the Engineer, but which shall not be more than 200 m apart. For backfill around structures or in culvert trenches, at least one test per complete layer of backfill placed shall be carried out. In embankments, at least one test shall be performed in every 500 cubic meters of material placed.
(e) The maximum dry density shall be adjusted in accordance with TCVN 4202-95 .
(f) At least one group of three in-situ density tests shall be carried out for each 200 m3 of each layer of compacted fill. Tests shall be made to the full depth of the layer. For backfill around structures or in culvert trenches, at least one test per complete layer of backfill placed shall be carried out.
3.5 COMPACTION EQUIPMENT
Compaction equipment shall be capable of obtaining compaction requirements without detrimentally
affecting the compacted material. The equipment shall be a modern, efficient compacting unit
approved by the Engineer. The compacting units may be of any type, provided they are capable of compacting each lift of material as specified
3.6 PROTECTION OF EARTHWORKS DURING CONSTRUCTION
During the construction of the roadway, the embankment shall have sufficient camber to provide drainage from the road of any rainfall and the earthworks shall be maintained in such condition that it will be well drained at all times. Side ditches or gutters shall be so constructed as to avoid damage to embankments by erosion.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
3.3 THỬ NGHIỆM NÉN CHẶT(a) trước khi bắt đầu sự hình thành của đê, nhà thầu phải gửi bằng văn bản chocác kỹ sư cho sự chấp thuận của mình đề xuất cho nén chặt từng loại điền vào tài liệu sẽ được sử dụng trong các tác phẩm. Các đề xuất bao gồm các mối quan hệ giữa các loại thiết bị nén chặt, và số lượng đi yêu cầu và phương pháp điều chỉnh độ ẩm. Conừactor sẽ thực hiện các thử nghiệm nén chặt quy mô đầy đủ vào các lĩnh vực không nhỏ hơn 10 m rộng và 50 m dài theo yêu cầu của các kỹ sư và bằng cách sử dụng thủ tục đề xuất của mình hoặc sửa đổi như vậy nưa vì có thể là tìm thấy cần thiết để đáp ứng các kỹ sư của tất cả các yêu cầu quy định về việc ép có thể luôn đạt được. Nén chặt frials với các loại chính của tô vật liệu được sử dụng trong các công trình sẽ được hoàn thành trước khi làm việc với các tài liệu tương ứng sẽ được phép bắt đầu.(b) nếu trong quá trình xây dựng của công trình, nhân vật và tính chất của vật liệu điền vào thay đổi, các nhà thầu thì thực hiện tiếp tục thử nghiệm nén chặt quy mô đầy đủ và gửi kết quả cho các kỹ sư của phê duyệt.(c) trong suốt thời gian khi nén chặt đào đắp tiến hành, nhà thầu phải tuân thủ quy trình nén chặt được tìm thấy từ các thử nghiệm nén chặt cho mỗi loại vật liệu đang được đầm, mỗi loại mócvà thiết bị làm việc và mỗi mức độ nén chặt quy định.3.4 NÉN CHẶT CỦA VẬT LIỆU KÈ(a) trừ khi được chỉ rõ trong các bản vẽ hoặc bằng cách khác quy định, các nhà thầu sẽ nhỏ gọn nguyên liệu điền vào tất cả các lớp kè điền kè sâu hơn 500 mm dưới cấp lớp phụ để thống nhất với mật độ không ít hơn 95 phần trăm của mật độ cần thiết theo mật độ kiểm tra quá trình của việc xác định bằng phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) tại một nội dung độ ẩm được chấp thuận bởi các kỹ sư để phù hợp với mật độ như vậy.(b) kè lớp ở độ sâu của 500 mm hoặc ít hơn bên dưới subgrade cấp và vật liệu scarified định sâu dưới subgrade trong phần cắt được đầm với một mật độ đồng đều của không ít hơn 98% mật độ cần thiết theo mật độ kiểm tra quá trình của việc xác định bằng phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) ở một độ ẩm trong khoảng 3% so với độ ẩm tối ưu cho 1% hơn so với độ ẩm tối ưu. Nội dung độ ẩm tối ưu sẽ được xác định như nội dung độ ẩm mà tối đa mật độ khô thu được khi đất đầm.(c) trừ khi được chỉ rõ trong các bản vẽ hoặc bằng cách khác quy định, các nhà thầu thì nhỏ gọn vai điền tài liệu đến một mức độ đồng nhất mật độ không ít hơn 95 phần trăm của mật độ cần thiết theo mật độ kiểm tra quá trình của việc xác định bằng phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) tại một nội dung độ ẩm được chấp thuận bởi các kỹ sư để phù hợp với mật độ như vậy.(d) các nhà thầu thì trong quá trình tiến bộ của công việc, làm cho mật độ thử nghiệm vật liệu compacted theo 22 TCN 333-06. Nếu kết quả của bất kỳ bài kiểm tra cho thấy rằng mật độ nhỏ hơn mật độ yêu cầu các nhà thầu sẽ khắc phục các công việc. Các thử nghiệm được thực hiện đầy đủ sâu các lớp tại địa điểm theo chỉ dẫn của các kỹ sư, nhưng đó không phải hơn 200 m ngoài. Backfill xung quanh các cấu trúc hay trong chiến hào cống, ít nhất một bài kiểm tra mỗi hoàn thành lớp backfill đặt sẽ được thực hiện. Trong đê, ít nhất một thử nghiệm sẽ được thực hiện trong mỗi mét khối 500 của vật liệu được đặt.(e) mật độ tối đa của khô sẽ được điều chỉnh theo quy định của TCVN 4202-95.(f) có ít nhất một nhóm ba trong situ mật thử nghiệm sẽ được thực hiện cho mỗi 200 m3 mỗi lớp compacted điền. Xét nghiệm được thực hiện đến độ sâu đầy đủ của các lớp. Backfill xung quanh các cấu trúc hay trong chiến hào cống, ít nhất một bài kiểm tra mỗi hoàn thành lớp backfill đặt sẽ được thực hiện.3.5 THIẾT BỊ NÉN CHẶTThiết bị nén chặt sẽ có khả năng thu được nén chặt yêu cầu mà không có detrimentallyảnh hưởng đến các tài liệu compacted. Thiết bị sẽ là một đơn vị nén hiện đại và hiệu quảđược chấp thuận bởi các kỹ sư. Các đơn vị nén có thể của bất kỳ loại nào, miễn là họ có khả năng nén mỗi lift các tài liệu như quy định3.6 BẢO VỆ ĐÀO ĐẮP TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNGTrong quá trình xây dựng đường bộ, bờ kè sẽ có camber đủ để cung cấp các hệ thống thoát nước từ con đường mưa bất kỳ và đào đắp các sẽ được duy trì trong tình trạng như vậy mà nó sẽ được tốt để ráo nước mọi lúc. Bên mương hoặc máng xối sẽ được như vậy được xây dựng như để tránh thiệt hại cho đê bởi xói mòn.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
3.3 Đầm trồng thử nghiệm
(a) Trước khi khởi sự hình thành của kè, Nhà thầu phải nộp bằng văn bản cho
các Kỹ sư chính đề xuất của ông cho là đầm của từng loại vật liệu lấp sẽ được sử dụng trong các công trình. Các đề xuất bao gồm các mối quan hệ giữa các loại thiết bị nén chặt, và số lượng đi yêu cầu và các phương pháp điều chỉnh độ ẩm. Các Conừactor thực hiện các thử nghiệm nén chặt quy mô đầy đủ vào các lĩnh vực không ít hơn 10 m và rộng 50 m dài theo yêu cầu của Kỹ sư và sử dụng đề xuất quy trình của mình hoặc sửa đổi như vậy sung có thể được tìm thấy cần thiết để đáp ứng các kỹ sư rằng tất cả các yêu cầu quy định liên quan đến nén có thể đạt được một cách nhất quán. Frials đầm với các loại chính của vật liệu lấp sẽ được sử dụng trong các công trình sẽ được hoàn thành trước khi làm việc với các tài liệu tương ứng sẽ được phép bắt đầu.
(B) Nếu trong quá trình xây dựng của các công trình, các nhân vật và tính chất của sự thay đổi vật liệu lấp, Nhà thầu phải thực hiện các thử nghiệm nén chặt quy mô đầy đủ hơn nữa và gửi kết quả cho các kỹ sư chính.
(c) trong suốt thời kỳ khi chặt của đào đắp được trong tiến trình, Nhà thầu phải tuân thủ các thủ tục nén tìm thấy từ các thử nghiệm nén cho từng loại vật liệu được nén chặt, từng loại thiết bị nén chặt làm chủ và mỗi mức độ nén chặt quy định.
3.4 chặt của kè lIỆU
(a) Trừ khi có quy định khác trong các bản vẽ hoặc nếu không quy định, Nhà thầu phải nhỏ gọn các vật liệu điền vào tất cả các lớp kè điền kè sâu hơn hơn 500 mm dưới trình độ lớp phụ cho một mật độ đồng nhất không ít hơn 95 phần trăm của các mật độ cần thiết theo Quy trình Kiểm định Xác định mật độ theo phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) tại một độ ẩm bằng cách phê duyệt kỹ sư cho phù hợp với mật độ như vậy.
(b) các lớp Embankment ở độ sâu 500 mm hoặc ít hơn dưới mức lớp móng và vật liệu xới đến độ sâu thiết kế bên dưới lớp móng trong phần cắt phải được đầm chặt tới độ đồng đều của không ít hơn 98 phần trăm yêu cầu mật độ theo Quy trình Kiểm định Xác định mật độ theo phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) tại một độ ẩm trong phạm vi nhỏ hơn độ ẩm tối ưu cho hơn độ ẩm tối ưu 1% 3%. Mức độ ẩm tối ưu được định nghĩa là độ ẩm mà tại đó mật độ khô tối đa thu được khi đất được nén.
(C) Trừ khi có quy định khác trong các bản vẽ hoặc nếu không quy định, Nhà thầu phải nhỏ gọn vai đầy vật liệu với mật độ đồng nhất cấp không ít hơn 95 phần trăm của các mật độ cần thiết theo Quy trình Kiểm định Xác định mật độ theo phương pháp cát-nón (22 TCN333-06 II-A) tại một độ ẩm của các kỹ sư đã được phê duyệt cho phù hợp với mật độ như vậy.
(d ) Nhà thầu phải trong tiến trình của công việc, làm các xét nghiệm mật độ của vật liệu đầm chặt theo 22 TCN 333-06. Nếu kết quả của bất kỳ thử nghiệm cho thấy rằng mật độ ít hơn so với mật độ yêu cầu các nhà thầu phải khắc phục việc. Việc đo kiểm phải được thực hiện đầy đủ độ sâu của các lớp tại các địa điểm theo chỉ dẫn của Kỹ sư, nhưng không được vượt quá 200 m. Để lấp khoảng cấu trúc hay trong chiến hào cống, ít nhất là một thử nghiệm cho mỗi lớp hoàn toàn lấp đặt được thực hiện. Trong kè, ít nhất một bài kiểm tra sẽ được thực hiện trong mỗi 500 mét khối vật liệu được đặt.
(E) Mật độ khô tối đa được điều chỉnh phù hợp với TCVN 4202-95.
(F) Ít nhất một nhóm ba mật độ tại chỗ kiểm tra được thực hiện cho mỗi 200 m3 mỗi lớp lấp đầm. Các xét nghiệm được thực hiện đầy đủ các độ sâu của lớp. Để lấp khoảng cấu trúc hay trong chiến hào cống, ít nhất là một thử nghiệm cho mỗi lớp hoàn toàn lấp đặt được thực hiện.
3.5 nén THIẾT BỊ
Thiết bị đầm phải có khả năng đạt được các yêu cầu chặt mà không cần bất lợi
ảnh hưởng đến các vật liệu đầm chặt. Thiết bị phải có một đơn vị nén chặt hiệu quả hiện đại
của các kỹ sư đã được phê duyệt. Các đơn vị nén có thể là bất kì kiểu, miễn là chúng có khả năng nén từng nâng vật liệu theo quy định
3.6 BẢO VỆ công việc làm đất TRONG XÂY DỰNG
Trong việc xây dựng đường bộ, kè phải có đủ độ cong để cung cấp hệ thống thoát nước từ đường của bất kỳ mưa và các công việc đào đắp phải được duy trì trong tình trạng như vậy mà nó sẽ được thoát nước tốt ở tất cả các lần. Mương bên hoặc máng phải được xây dựng sao để tránh thiệt hại cho kè do xói mòn.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: