Trọng cấu tạo cơ thể người the, tay be a bộ phận been tính từ vai to the ngón, used cầm, nắm; thường be coi is the icon of lao động [19; 893]. Như vậy, tay has nét nghĩa chỉ vị trí (Phía trên), chỉ chức năng (use for cầm nắm), nét nghĩa chỉ loại (of thân thể con người), nét nghĩa chỉ bộ phận (bộ phận). With ý nghĩa such, tay be a bộ phận "đóng" gan gui as đời sống con người of the most is for hoạt động lao động. Đây also lí làm chính make cho từ tay has sự xuất hiện with the số lượng khá nhiều in thành ngữ tiếng Việt. Kết quả thống kê cho thấy, CO 54 thành ngữ containing từ tay = 8,59% thành ngữ containing từ chỉ BPCTN. Ngoài bộ phận tay appear in thành ngữ, also the following bộ phận less than as cẳng tay, bàn tay, ngón tay, ... Ở đây, we chỉ đi vào phân tích nghĩa biểu trưng of from tay nói chung which is phân tích its bộ phận less than the tay such as the neu ra.
đang được dịch, vui lòng đợi..
