Trộm cắp nhân viên. Bất hợp pháp and do not remove tiền mặt, tương đương tiền, and hàng tồn kho of the cá nhân trên biên chế hoạt động or not active (Payne, 1981) Văn hóa đạo Đức. Thái độ liên quan to explain what is true and explain what is bad in khuôn khổ of môi trường làm việc thực thể kinh doanh nhỏ (Gross-Shaefer, 2000). Nhóm hành vi trộm cắp. Sự hợp tác of the nhân viên khác nhau, cùng nhau, to ăn cắp, trộm, and removing cash and hàng tồn kho from thực thể kinh doanh nhỏ (Hiệp hội chứng nhận gian lận giám khảo, 2006). Tổ chức khí hậu. Khí hậu tổ chức is the hành vi quy trình specific in an cơ sở giáo dục tại one thời điểm cụ thể in thời gian, mà phản ánh value of its thành viên, Thái độ, and niềm tin (Borne, 2006) Tâm lý khí hậu. Tâm lý khí hậu non is tính năng cụ thể, tổ chức, but ý nghĩa cá nhân instead based on value of individuals and kinh nghiệm in tổ chức (James, Hater, Bent & Bruni, 1978). Co rút. Các hành động cố ý of loại bỏ hàng tồn kho of the nhân viên can trung thực cho the purpose of characters hưởng lợi, dẫn to bán hàng tồn kho trên thị trường chợ đen (Wells, 2003) Doanh nghiệp nhỏ. Chính phủ Việt Nam hiện đang định nghĩa doanh nghiệp nhỏ be a thành lập doanh nghiệp VN for Cap đăng ký do not have more than Việt Nam đồng (VND) 20 tỷ đồng (tương đương 1,1 triệu USD) or with one lực lượng lao động của nhân viên thường xuyên can than 200 (chính phủ của Việt Nam, 2009). Môi trường làm việc. Môi trường làm việc is the elements settings khí hậu of one trường cao đẳng in xã hội, trị chính, kinh tế and công nghệ hoá (Borne, 2006) . Lãnh đạo. Lãnh đạo be able to affects a group hướng to việc đạt be entries Focus (Robbins, 2005). Lãnh đạo is too trình got a group to execute hành động biểu hiện of nhà lãnh đạo purpose or purpose chia sẻ (Sergiovanni, 1996). Phong cách lãnh đạo. Cách thức mà one cá nhân at vị trí quyền dẫn người khác (Bass & Avolio, 1998); Các mô hình của hành vi mà bạn sử dụng while attempt to affects hành vi of the other such as cảm nhận their (Blanchard, 1985) Văn hóa tổ chức. Helmreich and Merritt (1999) định nghĩa văn hóa tổ chức is values, tín ngưỡng, giả định, nghi lễ, biểu tượng and hành vi xác định a group, đặc biệt is in quan hệ with group khác or its tổ chức.
đang được dịch, vui lòng đợi..