LITERATURE REVIEW1.1. Phoneme1. 1.1. DefinitionPhoneme is the smallest dịch - LITERATURE REVIEW1.1. Phoneme1. 1.1. DefinitionPhoneme is the smallest Việt làm thế nào để nói

LITERATURE REVIEW1.1. Phoneme1. 1.1

LITERATURE REVIEW
1.1. Phoneme
1. 1.1. Definition
Phoneme is the smallest distinctive segment of sound which can distinguish two words . Each phoneme is meaningless in isolation but it becomes meaningful when it is combined with another phoneme.
1.1.2. Classification
Phonemes are classified into 2 groups
- Segmental phoneme ( sound segment ) : Segmental phoneme is the shortest part of speech continuum that is capable of differentiating words. Segmental may be sub-divided into vowels and consonants.
+ Vowels are sounds in which there’s no obstruction to the air flow as it passes from the larynx to the lips.
+ Consonants are the sounds in which there’s an obstruction to the air flow as it passes from the larynx to the lips.
- Supro segmental ( sound feature ) : Supra-segmental is associated with each language . In English it is stress , rhythm and intonation . In Vietnamese they are 6 tonics : á, à, ạ, ã , ả , a.
1.2. English phoneme
1.2.1. English vowels:
- Definition : Vowel is a speech sound produced by humans when the breath flows out through the mouth without being blocked by the teeth, tongue, or lips:
A short vowel is a short sound as in the word "cup"
A long vowel is a long sound as in the word "shoe".
A speech sound which is produced by comparatively open configuration of the vocal tract, with vibration of the vocal cords but without audible friction, and which is a unit of the sound system of a language that forms the nucleus of a syllable.
1.1.2.Classification
a. According to the height of the tounge , there are
-high vowels / i:, ɪ, u: ,u /
-mid high vowels / e, ə: , ɔː, ə /
-low vowels / æ, ʌ, ɑː, ɒ /
b. According to the lip rounding , there are :
- front vowels /i:, ɪ, e , æ /
- central vowels / ɔː, ə, ʌ /
- back vowels /u: , u , ɔː, ɒ /
c. According to the lip rounding , there are :
- rounded vowels / u, u:, ɔː, ɒ, ɑː /
-unrounded vowels (spread vowels ) / i:, ɪ, e , æ /
-neutral vowels / ʌ, ə: /
d. According to the length of vowels , there are :
-short vowels / ɪ , u, e, ɒ, ə, æ /
- long vowels / i: , u:, ɑː, ɔː ə: /
- dipthongs / ɪə, eə, uə, eɪ, aɪ, ɔɪ, əu, au /
- tripthongs / eɪə , aɪə, ɔɪə, əuə, auə /

1.2. English consonants:
1.2.1. Definition:
All the letters in the alphabet are either consonants or vowels, a consonant is a speech sound that is articulated with complete or partial closure of the vocal tract. Consonants may come singly or in clusters, but must be connected to a vowel to form a syllable. Consonants have friction when they are spoken, mostly using the position of the tongue against the lips, teeth and roof of the mouth. Examples: [p], pronounced with the lips; [t], pronounced with the front of the tongue; [k], pronounced with the back of the tongue; [h], pronounced in the throat; [f] and [s], pronounced by forcing air through a narrow channel (fricatives); and [m] and [n], which have air flowing through the nose (nasals). Consonants may be voiced or unvoiced.
There are 21 consonant letters in English, for 24 consonant sounds in most English accents. Because of the history of the English language, there is no neat one-to-one relationship between letter and sound. th and ch each stand for a single sound, and x in fox stands for two sounds (ks). B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, (sometimes Y), and Z are consonants. "Y" is often used as a consonant, but it is sometimes used as a vowel. For example, in the word yellow, y is a consonant. But in the word happy, y is a vowel.
1.2.2. Classification:
English consonants and every language consonants in general are classified depend of place of articulation, manner of articulation and degree of voicing. The following table provides a summary of English consonants
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
LITERATURE REVIEW1.1. Phoneme1. 1.1. DefinitionPhoneme is the smallest distinctive segment of sound which can distinguish two words . Each phoneme is meaningless in isolation but it becomes meaningful when it is combined with another phoneme.1.1.2. ClassificationPhonemes are classified into 2 groups- Segmental phoneme ( sound segment ) : Segmental phoneme is the shortest part of speech continuum that is capable of differentiating words. Segmental may be sub-divided into vowels and consonants.+ Vowels are sounds in which there’s no obstruction to the air flow as it passes from the larynx to the lips.+ Consonants are the sounds in which there’s an obstruction to the air flow as it passes from the larynx to the lips.- Supro segmental ( sound feature ) : Supra-segmental is associated with each language . In English it is stress , rhythm and intonation . In Vietnamese they are 6 tonics : á, à, ạ, ã , ả , a.1.2. English phoneme1.2.1. English vowels: - Definition : Vowel is a speech sound produced by humans when the breath flows out through the mouth without being blocked by the teeth, tongue, or lips:A short vowel is a short sound as in the word "cup" A long vowel is a long sound as in the word "shoe". A speech sound which is produced by comparatively open configuration of the vocal tract, with vibration of the vocal cords but without audible friction, and which is a unit of the sound system of a language that forms the nucleus of a syllable.1.1.2.Classification a. According to the height of the tounge , there are-high vowels / i:, ɪ, u: ,u /-mid high vowels / e, ə: , ɔː, ə /-low vowels / æ, ʌ, ɑː, ɒ /b. According to the lip rounding , there are :- front vowels /i:, ɪ, e , æ /- central vowels / ɔː, ə, ʌ /- back vowels /u: , u , ɔː, ɒ / c. According to the lip rounding , there are :- rounded vowels / u, u:, ɔː, ɒ, ɑː /-unrounded vowels (spread vowels ) / i:, ɪ, e , æ /-neutral vowels / ʌ, ə: /d. According to the length of vowels , there are :-short vowels / ɪ , u, e, ɒ, ə, æ /- long vowels / i: , u:, ɑː, ɔː ə: /- dipthongs / ɪə, eə, uə, eɪ, aɪ, ɔɪ, əu, au /- tripthongs / eɪə , aɪə, ɔɪə, əuə, auə /1.2. English consonants:1.2.1. Definition: All the letters in the alphabet are either consonants or vowels, a consonant is a speech sound that is articulated with complete or partial closure of the vocal tract. Consonants may come singly or in clusters, but must be connected to a vowel to form a syllable. Consonants have friction when they are spoken, mostly using the position of the tongue against the lips, teeth and roof of the mouth. Examples: [p], pronounced with the lips; [t], pronounced with the front of the tongue; [k], pronounced with the back of the tongue; [h], pronounced in the throat; [f] and [s], pronounced by forcing air through a narrow channel (fricatives); and [m] and [n], which have air flowing through the nose (nasals). Consonants may be voiced or unvoiced.There are 21 consonant letters in English, for 24 consonant sounds in most English accents. Because of the history of the English language, there is no neat one-to-one relationship between letter and sound. th and ch each stand for a single sound, and x in fox stands for two sounds (ks). B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, (sometimes Y), and Z are consonants. "Y" is often used as a consonant, but it is sometimes used as a vowel. For example, in the word yellow, y is a consonant. But in the word happy, y is a vowel.1.2.2. Classification: English consonants and every language consonants in general are classified depend of place of articulation, manner of articulation and degree of voicing. The following table provides a summary of English consonants
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
VĂN HỌC ĐÁNH GIÁ
1.1. Âm vị
1. 1.1. Định nghĩa
âm vị là phân khúc biệt nhỏ nhất của âm thanh mà có thể phân biệt hai từ. Mỗi âm vị là vô nghĩa trong sự cô lập nhưng nó trở nên có ý nghĩa khi nó được kết hợp với âm vị khác.
1.1.2. Phân loại
âm vị được phân thành 2 nhóm
- âm vị Segmental (đoạn âm thanh): âm vị Segmental là phần ngắn của bài phát biểu liên tục có khả năng phân biệt chữ. Segmental có thể được phân chia thành các nguyên âm và phụ âm.
+ Nguyên âm là âm thanh mà không có cản trở luồng không khí khi nó đi từ thanh quản lên môi.
+ Phụ âm là những âm thanh trong đó có một cản trở luồng không khí khi nó đi từ thanh quản lên môi.
- Supro segmental (tính năng âm thanh): Supra-segmental được kết hợp với mỗi ngôn ngữ. Trong tiếng Anh nó là căng thẳng, nhịp điệu và ngữ điệu. Trong tiếng Việt chúng là 6 thuốc bổ: á, à, ạ, ã, ả, một.
1.2. Anh âm vị
1.2.1. Nguyên âm tiếng Anh:
- Định nghĩa: nguyên âm là một âm thanh bài phát biểu được sản xuất của con người khi hơi thở chảy ra khỏi miệng mà không bị chặn bởi các răng, lưỡi, hoặc môi:
Một nguyên âm ngắn là một âm thanh ngắn như trong từ "chén"
Một dài nguyên âm là âm dài như trong từ "giày".
Một âm thanh bài phát biểu được sản xuất bởi cấu hình tương đối cởi mở của đường thanh nhạc, với rung động của dây thanh âm nhưng không có ma sát âm thanh, và đó là một bộ phận của hệ thống âm thanh của một ngôn ngữ hình thành hạt nhân của một âm tiết.
1.1.2.Classification
một. Theo chiều cao của lưỡi, có
nguyên âm -High / i :, ɪ, u: u /
-mid nguyên âm cao / e, ə:, ɔː, ə /
thành rẻ nguyên âm / æ, ʌ, ɑː, ɒ /
b. Theo các môi tròn, có:
- nguyên âm trước / i :, ɪ, e, æ /
- nguyên âm trung / ɔː, ə, ʌ /
- nguyên âm trở lại / u: u, ɔː, ɒ /
c. Theo các môi tròn, có:
- nguyên âm tròn / u, u :, ɔː, ɒ, ɑː /
-unrounded nguyên âm (lây lan nguyên âm) / i :, ɪ, e, æ /
-neutral nguyên âm / ʌ, ə: /
d. Theo chiều dài của các nguyên âm, có:
Short nguyên âm / ɪ, u, e, ɒ, ə, æ /
- nguyên âm dài / i:, u :, ɑː, ɔː ə: /
- dipthongs / ɪə, eə, uə , eɪ, aɪ, ɔɪ, əu, au /
- tripthongs / eɪə, aɪə, ɔɪə, əuə, auə /

1.2. Phụ âm tiếng Anh:
1.2.1. Định nghĩa:
Tất cả các chữ cái trong bảng chữ cái là một trong hai phụ âm hoặc nguyên âm, phụ âm là một âm thanh bài phát biểu được khớp nối với đóng cửa hoàn toàn hoặc một phần của đường thanh nhạc. Phụ âm có thể đi đơn lẻ hoặc trong các cụm, nhưng phải được kết nối với một nguyên âm để tạo thành một âm tiết. Phụ âm có ma sát khi họ đang nói chuyện, chủ yếu sử dụng các vị trí của lưỡi chống lại môi, răng và vòm miệng. Ví dụ: [p], phát âm với môi; [t], phát âm với mặt trước của lưỡi; [k], phát âm với sự trở lại của lưỡi; [h], phát âm trong cổ họng; [f] và [s], phát âm bằng cách buộc hàng không thông qua một kênh hẹp (fricatives); và [m] và [n], trong đó có không khí chảy qua mũi (nasals). Phụ âm có thể được lên tiếng hay bị mất tiếng.
Có 21 chữ phụ âm trong tiếng Anh, trong 24 phụ âm trong hầu hết các giọng tiếng Anh. Bởi vì lịch sử của ngôn ngữ tiếng Anh, không có gọn gàng một-một giữa chữ cái và âm thanh. thứ và ch từng đứng cho một âm thanh duy nhất, và x trong fox là viết tắt của hai âm thanh (ks). B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, (đôi khi Y), và Z là các phụ âm. "Y" thường được sử dụng như một phụ âm, nhưng đôi khi nó được sử dụng như một nguyên âm. Ví dụ, trong từ vàng, y là một phụ âm. Nhưng trong từ hạnh phúc, y là một nguyên âm.
1.2.2. Phân loại:
phụ âm tiếng Anh và mỗi phụ âm ngôn ngữ nói chung được phân loại phụ thuộc của nơi phát âm rõ ràng, cách thức phát âm và mức độ lồng tiếng. Bảng dưới đây cung cấp một bản tóm tắt của các phụ âm tiếng Anh
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 3:[Sao chép]
Sao chép!
Literature Review1. 1.Âm1.1. 1.Định nghĩaÂm là có thể phân biệt hai chữ nhỏ nhất của âm giai.Mỗi một âm vị đang cô lập các là vô nghĩa, nhưng nó trở thành có nghĩa, khi nó kết hợp với một âm khác.1.1.2.Phân loạiÂm chia làm 2 lớp- đoạn tình dục âm (âm giai đoạn âm): là tình dục để có thể phân biệt được giọng nói của Tổng thống liên tục từ phần ngắn nhất.Giai đoạn có thể chia thành nguyên âm và phụ âm.+ nguyên âm là giọng nói trong không khí không có tắc nghẽn dòng chảy qua, vì nó đến từ môi.Phụ âm là một loại âm thanh, nó có một dòng chảy của không khí ngăn cản, vì nó từ truyền cho môi.Supro segmental (tiếng characteristics): với mỗi phần ngôn ngữ liên quan.Những căng thẳng trong tiếng Anh, nhịp điệu và giọng nói.Ở Việt Nam họ 6 bổ: giống, à, tôi lại, và cả, A.1.2.Tiếng Anh âm1.2.1.Tiếng Anh của nguyên âm:Định nghĩa: Vowels là   giọng nói giọng   tạo ra       người   khi   thở bằng miệng   chảy       không   chặn   by   răng,   lưỡi, hay   môi:Một   ngắn   nguyên âm ngắn, tiếng   là     là "ly".Một     dài nguyên âm là âm dài       là "giày".Do tương đối mở kênh tạo ra một tiếng nói, có sự rung động của dây thanh âm thanh, nhưng không có xích mích, nó là một ngôn ngữ hệ thống âm thanh của một đơn vị, hình thành một âm tiết cốt lõi.1.1.2.classificationA. Theo độ cao của lưỡi, cóCao nguyên âm / I:, ɪ, U, u /Các cao nguyên âm / E, ə:, ɔ ː, ə /Low vowel / æ, ʌ, ɑ ː, ɒ /Theo 4 xá 5 vào môi, có thể là:Trước nguyên âm / I:, ɪ, E, æ /Trung nguyên âm / ɔ ː, ə, ʌ /Hậu vệ: nguyên âm / u, U, ɔ ː, ɒ /Theo 4 xá 5 vào môi, có thể là:- tròn môi nguyên âm / u, U, ɔ ː, ɒ, ɑ ː /- Phi nguyên âm tròn môi (nguyên âm / I: Lan), ɪ, E, æ /Trung nguyên âm / ʌ, ə: / /D. theo chiều dài của nguyên âm, có thể là:Short vowels / ɪ, U, E, ɒ, ə, æ /Dài nguyên âm / I:,, ɑ ː, ɔ ː ə: / /- nguyên âm đôi / ɪ ə, e ə, U ə, e ɪ, một ɪ, ɔ ɪ, ə U, Kim /- tripthongs / E ɪ ə, một ɪ ə, ɔ ɪ ə, ə U ə, Kim ə /1.2.Tiếng Anh phụ âm:1.2.1.Định nghĩa:Bảng chữ cái, tất cả đều là chữ   phụ âm hay nguyên âm phụ âm  , một     là   Speech   bản lề hoặc hoàn toàn   phần nhạc phim được đóng.Phụ âm có thể sẽ một mình hoặc cụm, nhưng phải kết nối đến một   vowels   hình thành   âm tiết.Phụ âm có   cọ xát   khi nói chuyện với họ, chủ yếu là dùng trong vị trí của lưỡi và môi, răng miệng lên trên mái.   ví dụ:   [P], phát âm, khi môi   [t], phát âm; khi   lưỡi Fore; sau khi [K], phát âm lưỡi;   [H] ở cổ họng, phát âm;   [F]   và   [S], tuyên bố thông qua buộc không khí qua kênh hẹp (âm sát); và   [M]   và   [N], có luồng không khí đi qua mũi (âm mũi).Phụ âm có thể   hay thanh âm âm đục.Tiếng Anh có 21 chữ cái phụ âm, 24 phụ âm ở hầu hết các giọng tiếng Anh.   do lịch sử với ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng nói, chữ không thường xuyên với mối quan hệ giữa một ngày.     và   CH   sẽ đại diện cho một âm thanh duy nhất, ở   cáo       X đại diện cho hai giọng nói (JS).    B, C, D,       F, G, H,       J, K, L,   m,   n,   P, Q, R  ,  ,  ,   T,       V, W, X, (đôi khi   y), và   Z phụ âm. ""Y" thường được dùng như một phụ âm, nhưng đôi khi được dùng như là một nguyên âm.Ví dụ, trong lời   vàng, y là một phụ âm.Nhưng từ   hạnh phúc, y là một nguyên âm.1.2.2.Phân loại:Tiếng Anh là ngôn ngữ chung của phụ âm và phụ âm phát âm, trang web phân loại phụ thuộc vào cách đọc rõ từng chữ, phát âm và trình độ.Dưới bàn cung cấp phụ âm của tiếng Anh tóm tắt
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: