CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ1.1.1 K dịch - CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ1.1.1 K Việt làm thế nào để nói

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN1.1 Tổng qua

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Muốn biết doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp. Theo luật doanh nghiệp năm 2005: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Các loại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú, trong đó nếu phân loại dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và DNNVV.
Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp phát triển DNNVV số 56/2009/NĐ-CP thay thế cho nghị định số 90/2011/NĐ-CP, trong đó điều 3 của nghị định này đã định nghĩa DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”
• Phân loại theo tiếp cận định lượng
Việc phân loại này thường được căn cứ vào các tiêu thức như sô lượng động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Đa số các quốc gia đều sử dụng tiêu thức số số lao động.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏMuốn biết doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp. Theo luật doanh nghiệp năm 2005: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”1.1.2 Phân loại doanh nghiệp Các loại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú, trong đó nếu phân loại dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và DNNVV.Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp phát triển DNNVV số 56/2009/NĐ-CP thay thế cho nghị định số 90/2011/NĐ-CP, trong đó điều 3 của nghị định này đã định nghĩa DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”• Phân loại theo tiếp cận định lượngViệc phân loại này thường được căn cứ vào các tiêu thức như sô lượng động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Đa số các quốc gia đều sử dụng tiêu thức số số lao động.Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa and nhỏ
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa and smaller
Muốn biết doanh nghiệp vừa and nhỏ là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp. Theo luật doanh nghiệp năm 2005: "Doanh nghiệp is an tổ chức kinh tế called riêng, has tài sản riêng, has trụ sở ổn định been đăng ký kinh doanh theo quy định of pháp luật Nhâm purpose thực hiện its hoạt động kinh doanh.
"1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Các loại doanh nghiệp in background kinh tế thị trường đa dạng much and phong phú, in which if phân loại theo quy mô based on you can chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn and DNNVV.
Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp phát triển DNNVV số 56/2009 change / NĐ-CP thế cho nghị định số 90/2011 / NĐ-CP, in which điều 3 of nghị định have định nghĩa DNNVV như sau: "DNNVV is cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, be chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn Cap (tổng nguồn Cap tương đương tổng tài sản defined in bảng cân đối kế toán of doanh nghiệp) or số lao động bình quân năm in which tổng nguồn Cap is tiêu chí ưu tiên
"• Phân loại theo tiếp cận định lượng
Việc phân loại this thường been căn cứ into tiêu thức like sô lượng động, Cap hay sản tài, doanh thu, lợi nhuận to category. Đa number of quốc gia will sử dụng tiêu thức số số lao động.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa and nhỏ
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: