5,65 Do khối lượng là tỷ lệ thuận với số mol của hiện khí, chúng ta có thể trực tiếp chuyển đổi số
phần trăm để phân số nốt ruồi.
NO Ar CO 22 2 Χ Χ ΧΧ === = 0,7808 0,2094 0,0093 0,0005
(a) Đối với mỗi loại khí, Pi = ΧiPT = Χi (1,00 atm).
=== = ,,, 2 2 2
-3 -4 PPP PNO Ar CO 0,781 atm 0,209 atm 9,3 × 10 atm 5 × 10 atm
(b) Nồng độ (mol / L) là = = n P c V RT. Do đó, chúng ta có:
0,781 atm
L atm 0,0821 (273 K) mol K
= = ⎛ ⎞ ⋅ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ ⋅
2
2 c MN 3.48 10 ×
Tương tự như vậy, = =,, 2 2
345 c Mc Mc MO Ar CO 9.32 10 4.1 10 2 10 --- × × = ×
5,66 PTotal = P1 + P2 + P3 +. . . + Pn
Trong trường hợp này,
Tổng Né Ông H O2 P PPP = + +
Né Tổng Ông H O2 PP PP = -
Pne = 745 mm Hg - 368 mmHg - 28,3 mmHg = 349 mmHg
5.67 Nếu chúng ta có thể tính toán số mol H2 khí . thu thập được, chúng ta có thể xác định số lượng của Na mà phải có phản ứng
chúng tôi có thể tính toán số mol H2 khí bằng cách sử dụng phương trình khí lý tưởng.
H Tổng HO 2 2 PP P = - = - = 1,00 atm 0,0313 atm 0,97 atm
các số mol hydro khí thu được là:
2
2
H
H 2
(0,97 atm) (0,246 L) 0,0098 mol H
L atm 0,0821 (25 273) K mol K
== = ⎛ ⎞ ⋅ + ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ ⋅
PV
n
RT
132 CHƯƠNG 5 : KHÍ
phương trình cân bằng cho thấy một 2: 1 tỷ lệ mol giữa Na và H2. Khối lượng của Na tiêu thụ trong phản ứng
là:
2
2
2 mol Na 22,99 g Na 0,0098 mol H
1 mol H 1 mol Na? g Na 0,45 g Na = ×× =
5,68 Chiến lược: Để giải quyết cho số mol H2 tạo ra, đầu tiên chúng ta phải tính toán áp suất riêng phần của H2 trong
hỗn hợp. Định luật khí gì chúng ta cần? Làm thế nào để chúng ta chuyển đổi từ số mol H2 để số tiền của Zn phản ứng?
Giải pháp: luật Dalton của các quốc gia áp suất riêng phần mà
PTotal = P1 + P2 + P3 +. . . + Pn
Trong trường hợp này,
Tổng HHO 2 2 P PP = +
H Tổng HO 2 2 PP P = -
H2
1 atm 0,980 atm (23,8 mmHg) 0,949 atm 760 mmHg
⎛ ⎞ = - = ⎜ ⎟ ⎝ ⎠
P
Bây giờ chúng ta biết áp lực của H2 khí, chúng ta có thể tính toán số mol H2. Sau đó, bằng cách sử dụng tỷ lệ mol từ
phương trình cân bằng, chúng ta có thể tính toán số mol Zn.
2
2
H
H = PV
n
RT
H 2 2
(0,949 atm) (7.80 L) mol K 0,303 mol H
(25 273) K 0,0821 L atm
⋅ = × = + ⋅
n
Sử dụng tỷ lệ mol từ phương trình cân bằng và khối lượng mol của kẽm, bây giờ chúng tôi có thể tính toán các gam
kẽm tiêu thụ trong phản ứng.
2
2
1 mol Zn 65,39 g Zn 0,303 mol H
1 mol H 1 mol Zn? g Zn 19,8 g Zn = ×× =
5.69 Trong hỗn hợp, nhiệt độ và khối lượng chiếm đóng là như nhau cho hai loại khí, do đó áp lực nên
được tỷ lệ thuận với số mol. Nhớ lại rằng Pi = ΧiPT. Các phần mol oxi là:
2
2
O
O
tổng số
0,20 atm 0,048
4,2 atm == = P
P
Χ
. Nói cách khác 4,8% của các hạt khí là các phân tử oxy, trong đó chiếm 4,8% khối lượng
5,70 Pi = ΧiPT
Chúng ta cần để xác định các phân số mol của mỗi thành phần để xác định áp lực một phần của họ. Để
tính toán phân số mol, viết phương trình hóa học cân bằng để xác định tỷ lệ mol đúng.
2NH3 (g) ⎯⎯ → N2 (k) + 3H2 (g)
Các phân số mol H2 và N2 là:
H2
3 mol 0,750
3 mol + 1 mol
Χ = =
đang được dịch, vui lòng đợi..
