Vietnam is considered a third world country, its people live (41) ____ dịch - Vietnam is considered a third world country, its people live (41) ____ Việt làm thế nào để nói

Vietnam is considered a third world

Vietnam is considered a third world country, its people live (41) _____ poverty by the millions. After the (42) _____, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production, low labor productivity, (43) _____, material and technological shortfalls, and insufficient food and (44) _____ goods. The Doi Moi reforms that were instated in 1986 have shed new light and added new features to the Vietnamese economy. (45) ____ Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism, mapping strategies for economic development, setting growth targets, and (46) _____ reforms. Doi Moi combined government planning with free-market incentives and (47) _____ the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises. By the late 1990s, the success of the business and agricultural reforms ushered in under Doi Moi was evident. (48) _____ than 30,000 private businesses had been created, and the economy was growing at an annual (49) _____ of more than 7 percent. Farming systems research and the international development projects are a source of new hope for the people of Vietnam. If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may (50) _____ a new standard of living. More reforms like Doi Moi need to take place in order to create a more stable Vietnamese future. 41. a. for b. in c. on d. of 
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Việt Nam được coi là một quốc gia thứ ba thế giới, người sống (41) ___ nghèo của hàng triệu. Sau khi ___ (42), nền kinh tế của Việt Nam vẫn dominated của sản xuất quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp, ___ (43), vật liệu và công nghệ thiếu sót, và không đủ thức ăn và (44) ___ hàng hóa. Những cải cách đổi mới đã được lập vào năm 1986 đã sáng tỏ mới và thêm tính năng mới cho nền kinh tế Việt Nam. (45) ___ Đảng Cộng sản Việt Nam đóng một vai trò hàng đầu trong việc xây dựng nền móng và nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản, lập bản đồ chiến lược phát triển kinh tế, thiết lập mục tiêu tăng trưởng và cải cách (46) ___. Doi Moi kết hợp chính phủ có kế hoạch với thị trường miễn phí ưu đãi và ___ (47) thành lập doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp nước ngoài. Tới cuối thập niên 1990, sự thành công của doanh nghiệp và cải cách nông nghiệp mở ra theo Doi Moi là điều hiển nhiên. (48) ___ hơn 30,000 doanh nghiệp tư nhân đã được tạo ra, và nền kinh tế đã phát triển tại một ___ (49) hàng năm của hơn 7 phần trăm. Trông cây hệ thống nghiên cứu và dự án phát triển quốc tế là một nguồn của niềm hy vọng mới cho người dân Việt Nam. Nếu các dự án thành công và Doi Moi tiếp tục trên con đường hiện tại của nó con người Việt Nam có thể (50) ___ tiêu chuẩn sống mới. Các cải cách thêm như đổi mới cần phải diễn ra để tạo ra một người Việt Nam ổn định hơn trong tương lai. 41. a. cho b. trong c. ngày mất của
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Việt Nam được coi là một nước thế giới thứ ba, người dân sống (41) _____ nghèo bởi hàng triệu. Sau khi (42) _____, nền kinh tế của Việt Nam vẫn còn bị chi phối bởi sản xuất quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp, (43) _____, vật chất và sự thiếu hụt công nghệ, và không đủ lương thực và (44) _____ hàng. Những cải cách Đổi Mới đã được instated vào năm 1986 đã làm sáng tỏ mới và bổ sung các tính năng mới cho nền kinh tế Việt Nam. (45) ____ Đảng Cộng sản Việt Nam đóng một vai trò hàng đầu trong việc thiết lập nền tảng và nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản, chiến lược bản đồ cho phát triển kinh tế, xây dựng mục tiêu tăng trưởng, và (46) _____ cải cách. Đổi mới kế hoạch kết hợp chính phủ với các ưu đãi thị trường tự do và (47) _____ việc thành lập doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp nước ngoài. Vào cuối những năm 1990, sự thành công của cải cách doanh nghiệp và nông nghiệp mở ra dưới Đổi Mới là hiển nhiên. (48) _____ hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được tạo ra, và nền kinh tế đang phát triển ở một năm (49) _____ hơn 7 phần trăm. Hệ thống canh tác nghiên cứu và các dự án phát triển quốc tế là một nguồn hy vọng mới cho người dân Việt Nam. Nếu những dự án gần đây là thành công và Đổi mới tiếp tục trên con đường của mình những người Việt có thể (50) _____ một tiêu chuẩn sống mới. Nhiều cải cách như đổi mới cần phải diễn ra trong trật tự để tạo ra một tương lai ổn định hơn Việt. 41. a. cho b. trong c. trên d. của 
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: