he data is the combination of three sources: 1) names, addresses, rent dịch - he data is the combination of three sources: 1) names, addresses, rent Việt làm thế nào để nói

he data is the combination of three

he data is the combination of three sources: 1) names, addresses, rentable areas, rents, and
vacancies were collected by Savills, a global real estate services provider listed on the London Stock
Exchange in the second quarter, 2011; 2) ages (years since completion); and 3) heights (number of
stories) of buildings and collected by the author mainly from websites: http://muabannhadat.com.vn/
and http://www.diaoconline.vn/, the two most visited online, commercial real estate companies in
Vietnam. For buildings of uncertain age and number of stories, information was verified using the 1080
service, Vietnam’s most popular information provider via telephone and internet. Definitions of variables
are in Table 1 and the statistics summary of the sample is in Table 2.
TABLE 1: VARIABLES AND DEFINITIONS.
Variable Definition
Dependent variable
Rent Rent in dollars per square meter per month
Cluster measurement (1000 m2)
Cluster Total rentable area of buildings within 0.5 km2
Cluster 001 Cluster at = 0.001
Cluster 002 Cluster at = 0.002
Cluster 005 Cluster at = 0.005
Spatial and location attributes
Distance to CBD Distance from each building to the central business district (km)
Physical characteristics of buildings
Building size Total rentable area of a building (m2)
Age Age of buildings
Height Number of stores
Grade A Dummy variable equals 1 if buildings is graded A
Grade B Dummy variable equals 1 if buildings is graded B
Market operation
Vacancy Vacancy rate (%)
TABLE 2 - STATISTICS SUMMARY.
Variable Observations Mean Std. Dev. Min Max
Independent variables
Rent (USD) 173 23.94 8.45 10 55
Cluster variables (1000 m2)
Cluster 171 48.4 42.0 0.8 185.7
Cluster 001 171 155.2 83.9 14.9 304.6
Cluster 002 171 64.2 42.1 3.4 167.9
Cluster 005 171 20.1 15.9 0.9 80.4
Spatial and location attributes
Distance to CBD (km) 171 2.7 2.0 0.2 8
Building characteristics
Building size (m2) 171 6,757 8,139 800 62,846
Building age (year) 171 5.8 4.8 1.0 40.0
Grade A 171 0.0 0.2 0.0 1.0
Grade B 171 0.2 0.4 0.0 1.0
Building height (storey) 171 12.8 6.7 3 68
Market operation variable
Vacancy (%)a 171 11.6 18.1 0.0 92.0
Huynh D.T.
THE EFFECTS OF CLUSTERING ON OFFICE RENTS: EMPIRICAL EVIDENCE FROM THE RENTAL OFFICE
MARKET IN HO CHI MINH CITY
15
Theoretical and Empirical Researches in Urban Management
Theoretical and Empirical Researches in Urban Management Volume 9 Issue 1 / February 2014
The mean (unweighted avearge) of vacancy here is only 11.6% because of the dominant of grade-C
buildings (small size). The weighted vacancy was 18% as calculation of Savills (2011).
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
ông dữ liệu là sự kết hợp của ba nguồn: 1) tên, địa chỉ, khu vực có thể cho thuê, thuê, vàvị trí tuyển dụng được thu thập bởi Savills, một nhà cung cấp dịch vụ toàn cầu bất động sản được liệt kê trong chứng khoán LondonTrao đổi trong quý II, năm 2011; 2) lứa tuổi (năm kể từ khi hoàn thành); và 3) heights (sốcâu chuyện) của các tòa nhà và thu thập bởi tác giả chủ yếu là từ các trang web: http://muabannhadat.com.vn/và http://www.diaoconline.vn/, cả hai đặt truy cập trực tuyến, thương mại bất động sản công ty trongViệt Nam. Cho các tòa nhà của tuổi không chắc chắn và số lượng các câu chuyện, thông tin đã được xác minh bằng cách sử dụng các 1080Dịch vụ, cung cấp thông tin phổ biến nhất của Việt Nam thông qua điện thoại và internet. Định nghĩa của biếnở bảng 1 và tóm tắt thống kê của mẫu là trong bảng 2.BẢNG 1: BIẾN VÀ ĐỊNH NGHĨA.Thay đổi định nghĩaPhụ thuộc vào biếnCho thuê cho thuê bằng đô la cho mỗi mét vuông / thángCụm đo lường (1000 m2)Cụm tổng diện tích có thể cho thuê của các tòa nhà trong 0,5 km2Cụm 001 cụm ở = 0,001Cụm 002 cụm ở = 0,002Cụm 005 cụm ở = 0,005Thuộc tính không gian và địa điểmKhoảng cách đến Trung tâm thành phố khoảng cách từ mỗi tòa nhà đến khu thương mại Trung tâm (km)Các đặc tính vật lý của các tòa nhàXây dựng kích thước tổng diện tích có thể cho thuê của một tòa nhà (m2)Độ tuổi tuổi của tòa nhàChiều cao số cửa hàngLớp A Dummy biến bằng 1 nếu tòa nhà xếp loại ALớp B Dummy biến bằng 1 nếu tòa nhà xếp loại BThị trường hoạt độngTỷ lệ công việc vị trí tuyển dụng (%)BẢNG 2 - BẢN TÓM TẮT THỐNG KÊ.Quan sát biến có nghĩa là Std. Dev. Min MaxBiến độc lậpThuê (USD) 173 23.94 8.45 10 55Cụm biến (1000 m2)Cụm 171 48.4 42.0 cách 0.8 185.7Cụm 001 171 155.2 83.9 14.9 304.6Cụm 002 171 64,2 42.1 3.4 167.9Cụm 005 171 20.1 15.9 cách 0.9 80.4Thuộc tính không gian và địa điểmKhoảng cách đến Trung tâm thành phố (km) 171 2.7 2.0 cách 0.2 8Đặc điểm xây dựngXây dựng kích thước (m2) 171 6,757 8.139 800 62,846Xây dựng tuổi (năm) 171 5.8 4.8 1.0 40.0Lớp một 0.0 171 cách 0.2 0.0 1.0Lớp B 171 cách 0.2 0.4 0.0 1.0Xây dựng chiều cao (tầng) 171 12.8 6.7 3 68Thị trường hoạt động biếnVị trí tuyển dụng (%) một 171 11,6 18.1 0.0 92.0Huynh DTNHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA CỤM TRÊN TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG: CÁC BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ VĂN PHÒNG CHO THUÊCÁC THỊ TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH15Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trong quản lý đô thịVấn đề lý thuyết và thực nghiệm nghiên cứu trong quản lý đô thị tập 9 1 / tháng 2 năm 2014Có nghĩa là (unweighted avearge) của vị trí tuyển dụng ở đây là chỉ 11,6% vì chủ đạo của lớp-Ctòa nhà (kích thước nhỏ). Các công việc trọng là 18% các tính toán của Savills (2011).
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
ông dữ liệu là sự kết hợp của ba nguồn: 1) tên, địa chỉ, khu vực có thể cho thuê, giá thuê, và
vị trí tuyển dụng đã được thu thập bởi Savills, một nhà cung cấp dịch vụ bất động sản toàn cầu niêm yết trên thị trường chứng London
Exchange trong quý II năm 2011; 2) lứa tuổi (năm kể từ khi hoàn thành); và 3) chiều cao (số
tầng) của các tòa nhà và thu thập bởi các tác giả chủ yếu là từ các trang web: http://muabannhadat.com.vn/
và http://www.diaoconline.vn/, hai truy cập nhiều nhất trên mạng, thương mại thực sự công ty bất động sản ở
Việt Nam. Đối với các tòa nhà của tuổi chắc chắn và số tầng, thông tin đã được xác nhận bằng cách sử dụng 1.080
dịch vụ, cung cấp thông tin phổ biến nhất của Việt Nam thông qua điện thoại và internet. Định nghĩa của các biến
trong Bảng 1 và bản tóm tắt thống kê của mẫu là trong Bảng 2.
Bảng 1: BIẾN VÀ ĐỊNH NGHĨA.
Variable Định nghĩa
phụ thuộc biến
bằng đô la mỗi mét vuông mỗi tháng thuê Thuê
đo Cluster (1000 m2)
Cụm Tổng diện tích có thể cho thuê của tòa nhà trong vòng 0,5 km2
Cụm 001 cụm tại = 0,001
Cụm 002 cụm tại = 0,002
Cụm 005 cụm tại = 0,005
không gian và vị trí thuộc tính
Khoảng cách đến trung tâm thành phố Khoảng cách từ mỗi tòa nhà để các trung tâm thương mại (km)
Đặc điểm vật lý của các tòa nhà
cỡ Xây dựng Tổng diện tích có thể cho thuê của một tòa nhà (m2)
Tuổi của tòa
Chiều cao Số cửa hàng
hạng A Dummy biến bằng 1 nếu các tòa nhà được xếp loại A
biến Grade B Dummy bằng 1 nếu các tòa nhà được xếp loại B
hoạt động thị trường
Tỷ lệ trống Vacancy (%)
BẢNG 2 - THỐNG KÊ TỔNG KẾT.
Quan sát biến Mean Std. Dev. Min Max
biến độc lập
thuê (USD) 173 23,94 8,45 10 55
biến Cluster (1000 m2)
Cụm 171 48,4 42,0 0,8 185,7
Cụm 001 171 155,2 83,9 14,9 304,6
Cụm 002 171 64,2 42,1 3,4 167,9
Cụm 005 171 20,1 15,9 0,9 80,4
thuộc tính không gian và vị trí
Khoảng cách từ trung tâm thành phố (km) 171 2.7 2.0 0.2 8
tòa nhà đặc điểm
kích thước xây dựng (m2) 171 6757 8139 800 62.846
Building tuổi (năm) 171 5,8 4,8 1,0 40,0
hạng A 171 0.0 0.2 0.0 1.0
Grade B 171 0,2 0,4 0,0 1,0
Chiều cao công trình ( tầng) 171 12,8 6,7 3 68
thị trường hoạt động biến
Vacancy (%) a 171 11.6 18.1 0.0 92.0
Huỳnh DT
CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA Clustering VỀ TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG: BẰNG CHỨNG DỰA TRÊN KINH NGHIỆM TỪ CÁC VĂN PHÒNG CHO THUÊ
THỊ TRƯỜNG TẠI TP HỒ CHÍ MINH CITY
15
Nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm trong quản lý đô thị
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trong quản lý đô thị Volume 9 Số 1 / tháng 2 năm 2014
trung bình (avearge không trọng số) của vị trí tuyển dụng ở đây là chỉ có 11,6% vì các ưu thế của lớp C
tòa nhà (kích thước nhỏ). Các vị trí tuyển dụng trọng số là 18% như tính toán của Savills (2011).
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: