Điều 6. Nguyên tắc vay vốnKhách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải dịch - Điều 6. Nguyên tắc vay vốnKhách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải Việt làm thế nào để nói

Điều 6. Nguyên tắc vay vốnKhách hàn

Điều 6. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Điều 7. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 8. Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Điều 9. Những nhu cầu vốn không được cho vay
1. Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
a) Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
b) Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm;
c) Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
2. Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Thời hạn cho vay
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
Điều 14. Hồ sơ vay vốn
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 7 Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay.
Điều 18. Giới hạn cho vay
1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Trong trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay vượt quá mức giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 điều này khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Việc xác định vốn tự có của các tổ chức tín dụng để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 19. Những trường hợp không được cho vay
1. Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với khách hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
b) Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;
c) Bố,
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Điều 6. Nguyên tắc vay vốnKhách hàng vay vốn của tổ chức tín Scholars phải đảm bảo:1. Sử Scholars vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín Scholars.2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín Scholars.Điều 7. Điều kiện vay vốnTổ chức tín Scholars xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các ban kiện sau:1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:-Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;-Cá nhân và hào doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;-Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;-Đại diện của tổ hợp NXB phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;-Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước về hoà xã hội hào nghĩa Việt Nam , các văn bản pháp luật Micae của Việt Nam quy định hoặc được ban ước quốc tế mà về hoà xã hội hào nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.2. Mục đích sử scholars vốn vay hợp pháp.3. Có gièm năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.4. Có dự án đầu tư, phương án ở cạnh, kinh doanh, dịch vụ gièm thi và có hiệu tên; hoặc có dự án đầu tư, phương án tên vụ đời sống gièm thi và phù hợp với quy định của pháp luật.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Điều 8. Bulgaria loại cho vayTổ chức tín Scholars xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các mùa loại ngắn hạn, trung hạn và 戴思杰 hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho ở cạnh, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;3. Cho vay 戴思杰 hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.Điều 9. Những nhu cầu vốn không được cho vay1. Tổ chức tín Scholars không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:a) Để mua sắm các tài ở và các chi phí chuyển thành nên tài ở mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;b) Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm;c) Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.2. Việc đảo nợ, các tổ chức tín Scholars thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Điều 10. Thời hạn cho vayTổ chức tín Scholars và khách hàng căn cứ vào chu kỳ ở cạnh, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, gièm năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín Scholars tiếng thoả thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc tập phép hoạt động tại Việt Nam; Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.Điều 14. Hồ sơ vay vốn1. khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín Scholars tập đề nghị vay vốn và các tài suất cần thiết chứng minh đủ ban kiện vay vốn như quy định tại Điều 7 Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài suất gửi cho tổ chức tín Scholars.2. Tổ chức tín Scholars hướng dẫn các loại tài suất khách hàng cần gửi cho tổ chức tín Scholars phù hợp với đặc điểm cụ Bulgaria của phần loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay.Điều 18. Giới hạn cho vay1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín Scholars, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín Scholars hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín Scholars cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.2. Trong trường hợp đặc biệt, tổ chức tín Scholars chỉ được cho vay vượt quá mức giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 ban này khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đối với phần trường hợp cụ Bulgaria.3. Việc xác định vốn tự có của các tổ chức tín Scholars tiếng làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Điều 19. Những trường hợp không được cho vay1. Tổ chức tín Scholars không được cho vay đối với khách hàng trong các trường hợp sau đây:a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng phẫn đốc (phẫn đốc), Phó Tổng phẫn đốc (Phó phẫn đốc) của tổ chức tín Scholars;b) quý bộ, nhân viên của chính tổ chức tín Scholars đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;c) cách,
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Điều 6. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn of tổ chức tín dụng not ensure:
1. Sử dụng Cap vay đúng purpose was thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc and lãi Cap vay đúng thời hạn was thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Điều 7. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét and resolve cho vay on khách hàng have all the terms sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự and chịu trách nhiệm dân sự theo quy định of pháp luật:
a) with khách hàng vay is pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- pháp nhân must năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân and chủ doanh nghiệp tư nhân must năng lực pháp luật and năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện of hộ gia đình must năng lực pháp luật and năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện of tổ hợp tác must năng lực pháp luật and năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh of công ty hợp danh must năng lực pháp luật and năng lực hành vi dân sự;
b) With khách hàng vay is pháp nhân và cá nhân nước ngoài must năng lực pháp luật dân sự and năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật of nước which pháp nhân That quốc tịch or cá nhân which is công dân, if pháp luật nước ngoài which are Bộ Luật Dân sự of nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, the văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định or not điều ước quốc tế which Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết or tham gia quy định.
2. Purpose sử dụng Cap vay hợp pháp.
3. Có capabilities tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ able thi and has hiệu quả; or may dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống able thi and phù combined with quy định of pháp luật.
5. Thực hiện all quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định of Chính phủ and Instructions of Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 8. Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo all thể loại ngắn hạn, trung hạn and dài hạn Nhâm đáp ứng nhu cầu Cap cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống and all dự án đầu tư phát triển:
1. cho vay ngắn hạn is all khoản vay no timeout cho vay to 12 tháng;
2. Cho vay trung hạn is all khoản vay no timeout cho vay từ trên 12 tháng to 60 tháng;
3. Cho vay dài hạn is all khoản vay no timeout cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Điều 9. Những nhu cầu Cap not be cho vay
1. Tổ chức tín dụng cho vay not be the nhu cầu Cap sau đây:
a) Để mua sắm all assets and other chi phí hình thành be assets which pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
b) Để thanh toán the chi phí cho việc thực hiện transactions which pháp luật cấm;
c) Để đáp ứng nhu cầu all main of transactions which pháp luật cấm.
2. Việc đảo nợ, the tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng of Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Thời hạn cho vay
Tổ chức tín dụng and khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi Cap of dự án đầu tư, capabilities trả nợ of customers and nguồn Cap cho vay of tổ chức tín dụng to Thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối with pháp nhân Việt Nam and nước ngoài, thời hạn cho vay do not too timeout hoạt động còn lại theo quyết định thành lập or giấy phép hoạt động tại Việt Nam; against cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay do not out of timeout allowed sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
Điều 14. Hồ sơ vay vốn
1. Khí no nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn and other tài liệu cần thiết chứng Minh đủ điều kiện vay vốn like quy định tại Điều 7 Quy chế this. Khách hàng must be chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác and hợp pháp of the documents gửi cho tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp with the characteristics cụ thể of each loại khách hàng, loại cho vay and khoản vay.
Điều 18. Giới hạn cho vay
1. Tổng dư nợ cho vay đối with one khách hàng not be out of 15% Cap tự have of tổ chức tín dụng, trừ trường hợp against those khoản cho vay from nguồn Cap uy thác of chính phủ, of the tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu Cap of an khách hàng exceeds 15% Cap tự have of tổ chức tín dụng or customers with nhu cầu huy động Cap từ nhiều nguồn If you tổ chức tín dụng cho vay hợp Cap theo quy định of Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Trọng trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng cho vay only exceeds level giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 this when Thủ tướng Chính phủ cho phép against each trường hợp cụ thể.
3. Việc xác định Cap tự have of the tổ chức tín dụng to làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều this implemented theo quy định of Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 19. Những trường hợp not be cho vay
1. Tổ chức tín dụng cho vay are not against khách hàng in fields hợp sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc ), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
b) Cán bộ, nhân viên of chính tổ chức tín dụng then perform nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;
c) Bố,
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: