₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ xCâu 1: Cho biết công thức hoá học của hợp chất tạ dịch - ₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ xCâu 1: Cho biết công thức hoá học của hợp chất tạ Việt làm thế nào để nói

₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ xCâu 1: Cho biế

₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ x
Câu 1: Cho biết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và hidro là XH₄ và công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Y và oxi là YO. Vậy công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì ?
A. XY₂ B. XY. C. X₂Y . D. X₃Y.
Câu 2: Phân tử khối của hợp chất tạo bởi nguyên tố canxi và nhóm PO₄ là ?
A. 40 đvC. B. 310 đvC. C. 95 đvC. D. 64 đvC.
Câu 3: Đốt hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong khí oxi thì thu được 8,8 gam khí cacbon đioxit. Vậy khối lượng khí oxi đã dùng để đốt là ?
A. 2,4 gam. B. 8,8 gam. C. 6,4 gam. D. 11,2 gam.
Câu 4: Đơn chất nào sau đây có nguyên tử có vai trò như phân tử ?
A. Thuỷ ngân. B. Hidro. C. Ni tơ. D. Clo.
Câu 5: Cho các hiện tượng sau :
(1) Nến khi bị đun nóng chảy ra thành chất lỏng.
(2) Thanh nhôm để lâu ngày ngoài trời thì thấy xuất hiện lớp gỉ trên bề mặt.
(3) Ủ cơm thành rượu.
(4) Đồng (II) sunfat bị hoà tan trong nước
(5) Vôi sống sôi lên trong nước.
Các hiện tượng hoá học là ?
A. (1), (4). B. (2), (3), (5). C. (3), (4) D. (1), (2), (5).
Câu 6: Biết rằng khí X có tỉ khối với khí hidro là 40 và có thành phần % về khối lượng là lưu huỳnh chiếm 40 % , còn lại là oxi. Vậy tên gọi của khí X là ?
A. lưu huỳnh đioxit. B. lưu huỳnh oxit. C. lưu huỳnh oxi. D. lưu huỳnh trioxit
Câu 7: Nguyên tố nhôm chiếm bao nhiêu % trong muối của nó và gốc clorua ?
A. 20,2 %. B. 79,7 %. C. 60 %. D. 27%.
Câu 8: Cho dung dịch axit clohidric tác dụng với dung dịch natri hidroxit thì thu được muối natri clorua và nước. Hệ số tỉ lệ của phương trình hoá học biểu diễn cho phản ứng trên là ?
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 1 : 2. C. 1 : 2 : 2 : 1. D. 1 : 3 :2 :3.
Câu 9: Giấy quì tím có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt hai chất nào sau đây ?
A. H₂ và O₂. B. NaOH và Ca(OH)₂ C. HNO₃ và KOH D. HCl và H₂SO₄
Câu 10: Thực hiện nung hoàn toàn m gam kali clorat KClO₃ thì thu được 9,6 gam khí oxi. Giá trị của m là ?
A. 6,72 (g). B. 14,9 (g). C. 24,5 (g). D. 32 (g).
Câu 11: Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để oxi hoá hoàn toàn 3,2 gam khí metan CH4 là ?
A. 4,48 lít. B. 7,168 lít. C. 12,8 lít. D. 8,96 lít.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng mấy cách ?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4
Câu 13: Muốn điều chế 11,2 lít hidro (đktc) thì cần bao nhiêu gam kẽm cho vào dung dịch axit clohidric ( dư ) ?
A. 65 gam. B. 32,5 gam. C. 36,4 gam. D. 6,5 gam.
Câu 14: Đốt 6 gam cacbon trong khí oxi dư thì thể tích khí cacbonic ( đktc) thu được là ?
A. 11,2 lít. B. 6 lít. C. 22,4 lít. D. 2,24 lít.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam thuốc tím KMnO₄ rồi dẫn khí thu được đem đốt 16,8 lít khí hidro thì khối lượng nước thu được là ?
A. 6 gam. B. 9 gam. C. 1, 8 gam. D. 13,5 gam.
Câu 16: Cho các phương trình phản ứng sau :
(1) Zn + H₂SO₄ ---> ZnSO₄ + H₂
(2) 2Al(OH)₃ ---> Al2O3 + 3H2O
(3) CO2 + H2O ---> H2CO3.
(4) H2O ---> H2 + O2.
(5) H2 + ZnO ---> Zn + H2O.
(6) BaO + H2O ---> Ba(OH)2.
Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?
A. (1), (5), (6). B. (4), (3), (2). C. (1), (4), (5). D. (3) , (6) .
Câu 17: Thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit là ?
A. 35,84 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. Kết quả khác.
Câu 18: Đốt 3,2 gam bột lưu huỳnh trong 28 lít khí oxi (đktc ) rồi dẫn khí thu được sục vào nước dư . Vậy khối lượng axit thu được sau cùng là ?
A. 8,2 gam. B. 10,25 gam. C. 31,2 gam. D. 24,8 gam.
Câu 19: Sự khác nhau giữa việc thu khí oxi và khí hidro là ?
A. Có thể thu khí hidro bằng cách đẩy không khí còn khí oxi thì không.
B. Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước còn khí hidro thì không.
C. Khi thu khí oxi thì đặt úp ống nghiệm còn khi thu khí hidro thì đặt ngửa ống nghiệm.
D. Khi thu khí hidro thì đặt úp ống nghiệm còn khi thu khí oxi thì đặt ngửa ống nghiệm.
Câu 20: Cho m gam sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 15,68 lít khí hidro ( đktc ) . Giá trị của m là ?
A. 87,8 (g). B. 22,4 (g). C. 33,6 (g) D. 39,2 (g).
Câu 21: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về nước ?
A. Tỉ lệ hoá hợp về thể tích giữa khí oxi và khí hidro là 2 : 1.
B. Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa khí hidro và khí oxi là 1 : 8.
C. Nước được múc từ giếng lên sôi ở 100 ⁰C.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 22 : Số gam muối ăn NaCl cần pha vào nước để thu được 200 ml dung dịch nước muối 1 M là ?
A. 11,7 gam. B. 58,5 gam. C. 29,25 gam. D. 25 gam.
Câu 23 : Biết rằng độ tan của đồng (II) sunfat ở 20⁰C là 32 gam, vậy số mol chất này hoà tan trong 250 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này là ?
A. 80 mol. B. 0,8 mol . C. 0,5 mol. D. Kết quả khác
Câu 24: Cho một miếng kim loại kali có khối lượng 3,9 gam vào nước dư thì khối lượng bazơ thu được là ?
A. 1,12 gam. B. 3,9 gam. C. 5,6 gam. D. 7,8 gam.
Câu 25: Cho một oxit của một kim loại kiềm có hoá trị II vào 9 gam nước lấy dư thì thu được 37 gam sản phẩm. Vậy tên của kim loại đó là ?
A. Bari. B. Canxi C. Liti. D. Đồng.
Câu 26: Cho một miếng nhôm vào 150 ml dung dịch axit clohidric 4 M , phản ứng không có dư, dẫn khí thu được đem khử 64 gam sắt (III) oxit thu được a gam chất rắn và nước. Giá trị của a là ?
A. 27,2 (g). B. 6,4 (g). C. 59,2 (g). D. 11,2 (g)
Câu 27: Công thức hoá học nào sau đây là của muối trung hoà ?
A. NaHCO3. B. MgHPO4. C. H3PO4. D. Ca3(PO4)2.
Câu 28 : Công thức hoá học của hợp chất có tên gọi sắt (III) đihidrophotphat là
A. Fe3H2PO4. B. Fe2(HPO4)3. C. Fe(H2PO4)3. D. Fe2H3PO3.
Câu 29 : Dòng nào sau đây nói đúng nhất về độ tan của các chất ?
A. Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
C. Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
D. Độ tan của chất rắn và chất khí đều phụ thuộc vào áp suất.
Câu 30: Nồng độ % của dung dịch được pha bởi 5 gam chất tan và 45 gam nước là ?
A. 11,1%. B. 5 %. C. 45%. D. 10%
Câu 31: Khi cho kim loại natri dư vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng thì có bao nhiêu chất mới được tạo thành ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 32: Đem điện phân hoàn toàn V ml nước rồi đem khí A đem khử hoàn toàn một lượng kẽm oxit, cuối cùng dẫn chất rắn B thu được đem hoà tan trong dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 161 gam muối. Giá trị của V là ? ( D nước = 1 g/ml)
A. 18 (ml). B. 9 (ml). C. 16,1 (ml). D. 1,61 (ml)
Câu 33: Cần cho thêm bao nhiêu gam chất tan vào 60 gam dung dịch sắt (II) sunfat 20% để tạo thành dung dịch 25 %?
A. 2 gam. B. 3 gam. C. 2,5 gam. D. 6 gam.
Câu 34: Khối lượng khí oxi có trong 11,2 lít không khí ở đktc là ?
A. 11,2 gam. B. 2,24 gam. C. 3,2 gam. D. 0,2 gam.
Câu 35: Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm canxi oxit và liti oxit , trong đó khối lượng liti oxit nhiều hơn khối lượng canxi oxit 7,6 gam tác dụng vừa đủ với một lượng nước. Vậy khối lượng bazơ thu được là ?
A. 7,4 gam. B. 9,8 gam. C. 31,4 gam. D. Kết quả khác
Câu 36: Cần làm bay hơi bao nhiêu gam nước từ dung dịch FeSO4 8% để tạo thành 80 gam dung dịch FeSO4 10 % ?
A. 2 gam. B. 20 gam. C. 12 gam. D. 5 gam.
Câu 37: Công thức hoá học của hợp chất sắt (II) sunfua là gì ?
A. Fe2S. B. FeS. C. Fe3S. D. FeSO4.
Câu 38: Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên ?
A. Vì vôi sống là chất khi hoà tan trong nước tạo thành axit tỏa nhiệt mạnh,
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ xCâu 1: Cho biết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và hidro là XH₄ và công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Y và oxi là YO. Vậy công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì ? A. XY₂ B. XY. C. X₂Y . D. X₃Y.Câu 2: Phân tử khối của hợp chất tạo bởi nguyên tố canxi và nhóm PO₄ là ?A. 40 đvC. B. 310 đvC. C. 95 đvC. D. 64 đvC.Câu 3: Đốt hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong khí oxi thì thu được 8,8 gam khí cacbon đioxit. Vậy khối lượng khí oxi đã dùng để đốt là ?A. 2,4 gam. B. 8,8 gam. C. 6,4 gam. D. 11,2 gam.Câu 4: Đơn chất nào sau đây có nguyên tử có vai trò như phân tử ?A. Thuỷ ngân. B. Hidro. C. Ni tơ. D. Clo.Câu 5: Cho các hiện tượng sau :(1) Nến khi bị đun nóng chảy ra thành chất lỏng.(2) Thanh nhôm để lâu ngày ngoài trời thì thấy xuất hiện lớp gỉ trên bề mặt.(3) Ủ cơm thành rượu.(4) Đồng (II) sunfat bị hoà tan trong nước(5) Vôi sống sôi lên trong nước.Các hiện tượng hoá học là ?A. (1), (4). B. (2), (3), (5). C. (3), (4) D. (1), (2), (5).Câu 6: Biết rằng khí X có tỉ khối với khí hidro là 40 và có thành phần % về khối lượng là lưu huỳnh chiếm 40 % , còn lại là oxi. Vậy tên gọi của khí X là ?A. lưu huỳnh đioxit. B. lưu huỳnh oxit. C. lưu huỳnh oxi. D. lưu huỳnh trioxitCâu 7: Nguyên tố nhôm chiếm bao nhiêu % trong muối của nó và gốc clorua ?A. 20,2 %. B. 79,7 %. C. 60 %. D. 27%.Câu 8: Cho dung dịch axit clohidric tác dụng với dung dịch natri hidroxit thì thu được muối natri clorua và nước. Hệ số tỉ lệ của phương trình hoá học biểu diễn cho phản ứng trên là ?A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 1 : 2. C. 1 : 2 : 2 : 1. D. 1 : 3 :2 :3.Câu 9: Giấy quì tím có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt hai chất nào sau đây ?A. H₂ và O₂. B. NaOH và Ca(OH)₂ C. HNO₃ và KOH D. HCl và H₂SO₄Câu 10: Thực hiện nung hoàn toàn m gam kali clorat KClO₃ thì thu được 9,6 gam khí oxi. Giá trị của m là ?A. 6,72 (g). B. 14,9 (g). C. 24,5 (g). D. 32 (g).Câu 11: Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để oxi hoá hoàn toàn 3,2 gam khí metan CH4 là ?A. 4,48 lít. B. 7,168 lít. C. 12,8 lít. D. 8,96 lít.Câu 12: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng mấy cách ?A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 13: Muốn điều chế 11,2 lít hidro (đktc) thì cần bao nhiêu gam kẽm cho vào dung dịch axit clohidric ( dư ) ?A. 65 gam. B. 32,5 gam. C. 36,4 gam. D. 6,5 gam.Câu 14: Đốt 6 gam cacbon trong khí oxi dư thì thể tích khí cacbonic ( đktc) thu được là ?A. 11,2 lít. B. 6 lít. C. 22,4 lít. D. 2,24 lít.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam thuốc tím KMnO₄ rồi dẫn khí thu được đem đốt 16,8 lít khí hidro thì khối lượng nước thu được là ?
A. 6 gam. B. 9 gam. C. 1, 8 gam. D. 13,5 gam.
Câu 16: Cho các phương trình phản ứng sau :
(1) Zn + H₂SO₄ ---> ZnSO₄ + H₂
(2) 2Al(OH)₃ ---> Al2O3 + 3H2O
(3) CO2 + H2O ---> H2CO3.
(4) H2O ---> H2 + O2.
(5) H2 + ZnO ---> Zn + H2O.
(6) BaO + H2O ---> Ba(OH)2.
Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?
A. (1), (5), (6). B. (4), (3), (2). C. (1), (4), (5). D. (3) , (6) .
Câu 17: Thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit là ?
A. 35,84 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. Kết quả khác.
Câu 18: Đốt 3,2 gam bột lưu huỳnh trong 28 lít khí oxi (đktc ) rồi dẫn khí thu được sục vào nước dư . Vậy khối lượng axit thu được sau cùng là ?
A. 8,2 gam. B. 10,25 gam. C. 31,2 gam. D. 24,8 gam.
Câu 19: Sự khác nhau giữa việc thu khí oxi và khí hidro là ?
A. Có thể thu khí hidro bằng cách đẩy không khí còn khí oxi thì không.
B. Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước còn khí hidro thì không.
C. Khi thu khí oxi thì đặt úp ống nghiệm còn khi thu khí hidro thì đặt ngửa ống nghiệm.
D. Khi thu khí hidro thì đặt úp ống nghiệm còn khi thu khí oxi thì đặt ngửa ống nghiệm.
Câu 20: Cho m gam sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 15,68 lít khí hidro ( đktc ) . Giá trị của m là ?
A. 87,8 (g). B. 22,4 (g). C. 33,6 (g) D. 39,2 (g).
Câu 21: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về nước ?
A. Tỉ lệ hoá hợp về thể tích giữa khí oxi và khí hidro là 2 : 1.
B. Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa khí hidro và khí oxi là 1 : 8.
C. Nước được múc từ giếng lên sôi ở 100 ⁰C.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 22 : Số gam muối ăn NaCl cần pha vào nước để thu được 200 ml dung dịch nước muối 1 M là ?
A. 11,7 gam. B. 58,5 gam. C. 29,25 gam. D. 25 gam.
Câu 23 : Biết rằng độ tan của đồng (II) sunfat ở 20⁰C là 32 gam, vậy số mol chất này hoà tan trong 250 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này là ?
A. 80 mol. B. 0,8 mol . C. 0,5 mol. D. Kết quả khác
Câu 24: Cho một miếng kim loại kali có khối lượng 3,9 gam vào nước dư thì khối lượng bazơ thu được là ?
A. 1,12 gam. B. 3,9 gam. C. 5,6 gam. D. 7,8 gam.
Câu 25: Cho một oxit của một kim loại kiềm có hoá trị II vào 9 gam nước lấy dư thì thu được 37 gam sản phẩm. Vậy tên của kim loại đó là ?
A. Bari. B. Canxi C. Liti. D. Đồng.
Câu 26: Cho một miếng nhôm vào 150 ml dung dịch axit clohidric 4 M , phản ứng không có dư, dẫn khí thu được đem khử 64 gam sắt (III) oxit thu được a gam chất rắn và nước. Giá trị của a là ?
A. 27,2 (g). B. 6,4 (g). C. 59,2 (g). D. 11,2 (g)
Câu 27: Công thức hoá học nào sau đây là của muối trung hoà ?
A. NaHCO3. B. MgHPO4. C. H3PO4. D. Ca3(PO4)2.
Câu 28 : Công thức hoá học của hợp chất có tên gọi sắt (III) đihidrophotphat là
A. Fe3H2PO4. B. Fe2(HPO4)3. C. Fe(H2PO4)3. D. Fe2H3PO3.
Câu 29 : Dòng nào sau đây nói đúng nhất về độ tan của các chất ?
A. Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
C. Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
D. Độ tan của chất rắn và chất khí đều phụ thuộc vào áp suất.
Câu 30: Nồng độ % của dung dịch được pha bởi 5 gam chất tan và 45 gam nước là ?
A. 11,1%. B. 5 %. C. 45%. D. 10%
Câu 31: Khi cho kim loại natri dư vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng thì có bao nhiêu chất mới được tạo thành ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 32: Đem điện phân hoàn toàn V ml nước rồi đem khí A đem khử hoàn toàn một lượng kẽm oxit, cuối cùng dẫn chất rắn B thu được đem hoà tan trong dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 161 gam muối. Giá trị của V là ? ( D nước = 1 g/ml)
A. 18 (ml). B. 9 (ml). C. 16,1 (ml). D. 1,61 (ml)
Câu 33: Cần cho thêm bao nhiêu gam chất tan vào 60 gam dung dịch sắt (II) sunfat 20% để tạo thành dung dịch 25 %?
A. 2 gam. B. 3 gam. C. 2,5 gam. D. 6 gam.
Câu 34: Khối lượng khí oxi có trong 11,2 lít không khí ở đktc là ?
A. 11,2 gam. B. 2,24 gam. C. 3,2 gam. D. 0,2 gam.
Câu 35: Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm canxi oxit và liti oxit , trong đó khối lượng liti oxit nhiều hơn khối lượng canxi oxit 7,6 gam tác dụng vừa đủ với một lượng nước. Vậy khối lượng bazơ thu được là ?
A. 7,4 gam. B. 9,8 gam. C. 31,4 gam. D. Kết quả khác
Câu 36: Cần làm bay hơi bao nhiêu gam nước từ dung dịch FeSO4 8% để tạo thành 80 gam dung dịch FeSO4 10 % ?
A. 2 gam. B. 20 gam. C. 12 gam. D. 5 gam.
Câu 37: Công thức hoá học của hợp chất sắt (II) sunfua là gì ?
A. Fe2S. B. FeS. C. Fe3S. D. FeSO4.
Câu 38: Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên ?
A. Vì vôi sống là chất khi hoà tan trong nước tạo thành axit tỏa nhiệt mạnh,
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: