MIFREDNOR 200CÔNG THỨC : Mỗi viên nén chứa:­ Mifepriston 200 mg­ Tá dư dịch - MIFREDNOR 200CÔNG THỨC : Mỗi viên nén chứa:­ Mifepriston 200 mg­ Tá dư Việt làm thế nào để nói

MIFREDNOR 200CÔNG THỨC : Mỗi viên n

MIFREDNOR 200
CÔNG THỨC :
Mỗi viên nén chứa:
­ Mifepriston 200 mg
­ Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Microcrystallin cellulose, Povidone, Croscarmellose sodium,Talc, Magnesi stearat).
TÍNH CHẤT:
- Là một antiprogestin.
- Ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ tinh. Tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có tác dụng trên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ. Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hóa hoàng thể khiến nội mạc dễ bong hơn.
* Tác động:
- Mifepristone tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesterone).
- Mifepristone ngăn chặn những tác động của progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
CHỈ ĐỊNH :
Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung.
Có thai từ 49 ngày trở xuống kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.
CÁCH DUNG :
Dùng đường uống.
Uống 1 viên MIFREDNOR 200 (tương đương với 200 mg Mifepristone ), 48 giờ sau tiếp tục uống
400 mcg Misoprostol . Cho uống thuốc giảm đau Paracetamol hoặc Ibuprofen. Sau 2 tuần đến khám lại.
CHỐNG CHỈ DỊNH :
- Suy tuyến thượng thận mãn tính.
- Nhạy cảm với mifepristone hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
- Đang điều trị corticosteroid lâu dài.
- Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.
- Mang thai không có siêu âm hoặc thử nghiệm hóa sinh.
- Mang thai đã hơn 49 ngày.
- Chính xác hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
- Bệnh nhân mẫn cảm với prostaglandine.
- Bệnh nhân đang hoặc đã mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối lọan tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và giảm huyết áp nặng).
- Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
- Bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.
TÁC DỤNG PHỤ :
Hệ thống niệu sinh dục:
- Sự chảy máu:
Tất cả phụ nữ sử dụng thuốc này sẽ có tình trạng chảy máu, và tỷ lệ chảy máu nhiều hay ít tùy thuộc vào tuổi thai.
Một vài người sẽ có triệu chứng chảy máu nhiều hơn người khác. Khoảng 1,4% trên tổng số người sử dụng cần phải dùng thuốc cầm máu.
- Trong vài giờ sau khi dùng prostaglandine, thường có hiện tượng tử cung bị đau co thắt (10-50%).
Hệ tiêu hóa:
Sau khi dùng prostaglandin, bệnh nhân thường cảm thấy khó chịu ở dạ dày, nôn và có triệu chứng tiêu chảy.
Hệ tim mạch:
Một ít trường hợp có hiện tượng bị hạ huyết áp (0,25%).
Phản ứng ngoài da:
Một vài trường hợp mắc bệnh eczema (0,2%), và có trường hợp lạ thường là nổi mề đay, chứng đỏ da, ban đỏ (lupus), và hiện tượng hoại tử da được ghi nhận.
Trường hợp khác:
Có rất ít trường hợp bị nhức đầu, khó chịu trong người, phát nóng, choáng váng, ớn lạnh và sốt nhẹ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG :
- Mifepristone ức chế tác dụng và làm giảm hiệu quả của corticosteroid đối với bệnh nhân đang điều trị corticosteroid lâu dài. Liều dùng thường ngày nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3-4 ngày sau khi dùng mifepristone.
- Đối với những trường hợp dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi số lượng đã dùng (hít) và y theo liều đó cho khoảng 1 tuần.
- Đối với những bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có xảy ra vấn đề ở dạ dày do những di chứng của thai nghén hoặc do điều trị bằng phương pháp này, liều lượng insulin cho bệnh nhân này nên được điều chỉnh lại.
- Đối với những bệnh nhân đã được đặt dụng cụ tránh thai trong lòng tử cung, dụng cụ phải được lấy ra trước khi dùng mifepristone.
Lưu ý đặc biệt trong thời gian sử dụng thuốc:
Tỷ lệ thất bại:
Nếu bệnh nhân cố ý sử dụng mifepristone độc lập mà không sử dụng thêm đồng thời với prostaglandine (misoprostol) thì tỷ lệ thất bại sẽ cao hơn. Căn cứ vào các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng khác nhau và nhiều cách sử dụng prostaglandin khác nhau, tỷ lệ thất bại khác nhau theo mô tả sau:
0-1,5% tiếp tục mang thai.
1,3-4,6% sẩy thai một phần, nghĩa là thai không được tống ra hoàn toàn.
0,1-1,4% cần đến việc nạo tử cung.
Chảy máu:
Hầu hết phụ nữ dùng thuốc này đều có hiện tượng chảy máu âm đạo dài ngày (khoảng 9 ngày), và hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra.
Sau khi uống misoprostol, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ để theo dõi.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
- Ketoconazole, itraconazole, erythromycin và nước trái cây (nho): có thể chặn lại sự dị hóa của mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone, St.John's Wort và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, carbamazepine): tăng chuyển hóa mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như aspirin không được dùng với mifepristone vì chúng là thuốc kháng prostaglandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của mifepristone.
QUÁ LIỀU
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2 g mifepriston. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
HẠN DÙNG :
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN :
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY :
- Vỉ 1 viên. Hộp 1 vỉ.

SX theo TCCS
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc nầy chỉ được sử dụng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
27 Nguyễn Thaí Học – Thành phố Long Xuyên – An Giang

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
MIFREDNOR 200CÔNG THỨC: Mỗi viên nén chứa:Mifepriston 200 mgTá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, cellulose Microcrystallin, Povidone, Croscarmellose sodium, Talc, Magnesi stearat). TÍNH CHẤT:-Là một antiprogestin.-Ngừa thai do NXB động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ tinh. NXB Scholars đôi làm ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc. NXB Scholars quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng làm phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có NXB Scholars trên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ. Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hóa hoàng mùa khiến nội mạc dễ bông hơn.* NXB động:-Mifepristone NXB động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết thụ. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những thụ thể này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesterone).-Mifepristone ngăn chặn những NXB động của progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hóa và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.CHỈ ĐỊNH:Sử scholars như một loại thuốc gây sẩy thai tiếng chấm dứt thai kỳ trọng nên cung.Có thai từ 49 ngày trở xuống kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.CÁCH DUNG: Dùng đường uống.Uống 1 viên MIFREDNOR 200 (tương đương với 200 mg Mifepristone), 48 giờ sau truyện tục uống 400 mcg Misoprostol. Cho uống thuốc giảm đau Paracetamol hoặc Ibuprofen. Sau 2 tuần đến khám lại.CHỐNG CHỈ DỊNH:-Suy tuyến thượng thận mãn tính.-Nhạy cảm với mifepristone hoặc bất cứ thành phần của thuốc.-Đang ban trị corticosteroid lâu 戴思杰.-Rối loạn cạnh huyết hoặc đang sử scholars thuốc chống đông.-Mang thai không có siêu liveshow hoặc thử nghiệm hóa sinh.-Mang thai đã hơn 49 ngày.-Chính xác hoặc nghi ngờ mang thai ngoài nên cung.-Bệnh nhân mẫn cảm với prostaglandine.-Bệnh nhân đang hoặc đã mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối lọan tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và giảm huyết áp nặng).-Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.-Rối loạn chuyển hóa porphyrine.-Bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.NXB DỤNG PHỤ: Hay thống niệu sinh dục:-Sự chảy máu:Tất đoàn phụ nữ sử scholars thuốc này sẽ có tình trạng chảy máu, và tỷ lệ chảy máu nhiều hay ít tùy thuộc vào tuổi thai.Một vài người sẽ có triệu chứng chảy máu nhiều hơn người ông. Khoảng 1,4% trên tổng số người sử scholars cần phải dùng thuốc cầm máu.-Trong vài giờ sau khi dùng prostaglandine, thường có hiện tượng khó cung bị đau co thắt (10-50%).Hay tiêu hóa:Sau khi dùng prostaglandin, bệnh nhân thường cảm thấy khó chịu ở dạ dày, nôn và có triệu chứng tiêu chảy.Hay tim mạch:Một ít trường hợp có hiện tượng bị hạ huyết áp (0,25%).Phản ứng ngoài da:Một vài trường hợp mắc bệnh eczema (0,2%), và có trường hợp lạ thường là nổi mề đay, chứng đỏ da, ban đỏ (lupus), và hiện tượng hoại nên da được ghi nhận.Trường hợp ông:Có rất ít trường hợp bị nhức đầu, khó chịu trong người, phát nóng, choáng váng, ớn lạnh và sốt nhẹ.Thông báo cho bác sỹ những NXB Scholars không mong muốn gặp phải khi sử scholars thuốc.THẬN TRỌNG: -Mifepristone ức chế NXB Scholars và làm giảm hiệu tên của corticosteroid đối với bệnh nhân đang ban trị corticosteroid lâu 戴思杰. Liều dùng thường ngày nên Ban chỉnh Nina thời trong vòng 3-4 ngày sau khi dùng mifepristone.-Đối với những trường hợp dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi số lượng đã dùng (hít) và y theo liều đó cho khoảng 1 tuần.-Đối với những bệnh nhân con tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có xảy ra vấn đề ở dạ dày làm những di chứng của thai nghén hoặc do Ban trị bằng phương pháp này, liều lượng insulin cho bệnh nhân này nên được ban chỉnh lại.-Đối với những bệnh nhân đã được đặt Scholars cụ tránh thai trong lòng bà cung, Scholars cụ phải được lấy ra trước khi dùng mifepristone.Lưu ý đặc biệt trong thời gian sử scholars thuốc:Tỷ lệ thất bại:Nếu bệnh nhân cố ý sử scholars mifepristone độc lập mà không sử scholars thêm đồng thời với prostaglandine (misoprostol) thì tỷ lệ thất bại sẽ cao hơn. Căn cứ vào các dữ suất nghiên cứu lâm sàng Micae nội và nhiều cách sử scholars prostaglandin Micae nội, tỷ lệ thất bại Micae nội theo mô tả sau:0-1,5% truyện tục mang thai.1,3-4,6% sẩy thai một phần, nghĩa là thai không được tống ra hoàn toàn.0,1-1,4% cần đến việc nạo nên cung.Chảy máu:Hầu hết phụ nữ dùng thuốc này đều có hiện tượng chảy máu liveshow đạo 戴思杰 ngày (khoảng 9 ngày), và hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra.Sau khi uống misoprostol, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ tiếng theo dõi.TƯƠNG NXB THUỐC: -Ketoconazol, itraconazole, erythromycin và nước trái cây (nho): có mùa chặn lại sự dị hóa của mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).-Rifampicin, Dexamethasone, St.John's Wort và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, carbamazepine): tăng chuyển hóa mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).-Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như aspirin không được dùng với mifepristone vì chúng là thuốc kháng prostaglandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu tên ban trị của mifepristone.QUÁ LIỀUThử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử scholars liều duy nhất chứa đến 2 g mifepriston. Nếu có trường hợp hội độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện tiếng phẫn sát và Ban trị đặc biệt.HẠN DÙNG:-36 tháng kể từ ngày ở cạnh.-Không sử scholars thuốc hết hạn dùng.BẢO QUẢN:-Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh dự. TRÌNH BÀY:-Vỉ 1 viên. Hộp 1 vỉ.SX theo TCCS Đọc kỹ hướng dẫn sử scholars trước khi dùng. Thuốc nầy chỉ được sử scholars theo sự kê thể của thầy thuốc.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM27 Nguyễn Thaí Học-Thành phố Long Xuyên-An Giang
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: