Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam dịch - Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam Việt làm thế nào để nói

Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam


Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Để mở rộng hợp tác kinh tế với nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế quốc dân trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất nước;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương I
Những quy định chung
Điều 1
Nhà nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trên cở sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và tuân thủ pháp luật của Việt Nam, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu đối với vốn đầu tư và các quyền lợi hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện thuận lợi và quy định thủ tục đơn giản, nhanh chóng cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Điều 2
Trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1- "Đầu tư trực tiếp nước ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này.
2- "Nhà đầu tư nước ngoài" là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
3- "Bên nước ngoài" là một bên gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
4- "Bên Việt Nam" là một bên gồm một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế.
5- "Hai bên" là Bên Việt Nam và Bên nước ngoài.
"Nhiều bên" là Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài hoặc Bên nước ngoài và các Bên Việt Nam hoặc các Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài. 6- "Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài" gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
7- "Doanh nghiệp liên doanh" là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
8- "Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài" là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam.
9- "Hợp đồng hợp tác kinh doanh" là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên để tiến hành hoạt động đầu tư mà không thành lập pháp nhân.
10- "Hợp đồng liên doanh" là văn bản ký kết giữa các bên nói tại điểm 7 Điều này để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam.
11- "Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao" là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
12- "Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh" là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng ghi trong điều lệ nước ngoài ch Việt Nam, Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
13- "Hợp đồng xây dựng - chuyển giao" là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
14- "Khu chế xuất" là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập.
15- "Doanh nghiệp chế xuất" là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất.
16- "Khu công nghiệp" là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập.
17- "Doanh nghiệp khu công nghiệp" là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong Khu công nghiệp.
18- "Vốn đầu tư" là vốn để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn pháp định và vốn vay.
19- "Vốn pháp định" của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là mức vốn phải có để thành lập doanh nghiệp được ghi trong điều lệ doanh nghiệp.
20- "Phần vốn góp" là phần vốn của mỗi bên góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp.
21- "Tái đầu tư" là việc dùng lợi nhuận và các khoản thu hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư ở Việt Nam để đầu tư vào dự án đang thực hiện hoặc để đầu tư mới ở Việt Nam theo các hình thức đầu tư quy định tại Luật này.
Điều 3
Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
Nhà nước Việt Nam khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào những lĩnh vực và địa bàn sau đây:
1- Lĩnh vực:
a) Sản xuất hàng xuất khẩu;
b) Nuôi, trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản;
c) Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, bảo vệ môi trường sinh thái, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển;
d) Sử dụng nhiều lao động, chế biến nguyên liệu và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam;
đ) Xây dựng kết cấu hạ tầng và các cơ sở sản xuất công nghiệp quan trọng.
2- Địa bàn:
a) Miền núi, vùng sâu, vùng xa;
b) Những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Nhà nước Việt Nam không cấp phép đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực và địa bàn gây thiệt hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục và môi trường sinh thái.
Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định các địa bàn khuyến khích đầu tư, ban hành danh mục dự án khuyền khích, đặc biệt khuyến khích đầu tư, danh mục các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, danh mục các lĩnh vực không cấp phép đầu tư.
Các tổ chức kinh tế tư nhân Việt Nam được hợp tác đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực và điều kiện do Chính phủ quy định.
Chương II
Hình thức đầu tư
Điều 4
Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
1- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh;
2- Doanh nghiệp liên doanh;
3- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 5
Hai bên hoặc nhiều bên được hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh như hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ giữa các bên do các bên thoả thuận và ghi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Điều 6.
Hai bên hoặc nhiều bên được hợp tác với nhau để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp dồng liên doanh.
Doanh nghiệp liên doanh được hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài hoặc với doanh nghiệp Việt Nam để thành lập doanh nghiệp liên doanh mới tại Việt Nam.
Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
Điều 7
1- Bên nước ngoài tham gia doanh nghiệp liên doanh góp vốn pháp định bằng:
a) Tiền nước ngoài, tiền Việt Nam có nguồn gốc từ đầu tư tại Việt Nam;
b) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác;
c) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
2- Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh góp vốn pháp định bằng:
a) Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài;
b) Giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Các nguồn tài nguyên, giá trị quyền sử dụng mặt nước, mặt biển theo quy định của pháp luật;
d) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác;
đ) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
3- Việc các bên góp vốn bằng các hình thức khác với các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được Chính phủ chấp thuận.
Điều 8
Phần vốn góp của Bên nước ngoài hoặc các Bên nước ngoài vào vốn pháp định của doanh nghiệp liện doanh không bị hạn chế về mức cao nhất theo sự thoả thuận của các bên, nhưng không dưới 30% vốn pháp định, trừ những trường hợp do Chính phủ quy định.
Đối với doanh nghiệp liên doanh nhiều bên, tỷ lệ góp vốn tối thiểu của mỗi Bên Việt Nam do Chính phủ quy định.
Đối với cơ sở kinh tế quan trọng do Chính phủ quyết định, các bên thoả thuận tăng dần tỷ trọng góp vốn của Bên Việt Nam trong vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh.
Điều 9
Giá trị phần vốn của mỗi bên trong doanh nghiệp liên doanh được xác định trên
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam


Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Để mở rộng hợp tác kinh tế với nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế quốc dân trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất nước;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương I
Những quy định chung
Điều 1
Nhà nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trên cở sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và tuân thủ pháp luật của Việt Nam, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu đối với vốn đầu tư và các quyền lợi hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện thuận lợi và quy định thủ tục đơn giản, nhanh chóng cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Điều 2
Trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1- "Đầu tư trực tiếp nước ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này.
2- "Nhà đầu tư nước ngoài" là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
3- "Bên nước ngoài" là một bên gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
4- "Bên Việt Nam" là một bên gồm một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế.
5- "Hai bên" là Bên Việt Nam và Bên nước ngoài.
"Nhiều bên" là Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài hoặc Bên nước ngoài và các Bên Việt Nam hoặc các Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài. 6- "Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài" gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
7- "Doanh nghiệp liên doanh" là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
8- "Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài" là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam.
9- "Hợp đồng hợp tác kinh doanh" là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên để tiến hành hoạt động đầu tư mà không thành lập pháp nhân.
10- "Hợp đồng liên doanh" là văn bản ký kết giữa các bên nói tại điểm 7 Điều này để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam.
11- "Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao" là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
12- "Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh" là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng ghi trong điều lệ nước ngoài ch Việt Nam, Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
13- "Hợp đồng xây dựng - chuyển giao" là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
14- "Khu chế xuất" là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập.
15- "Doanh nghiệp chế xuất" là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất.
16- "Khu công nghiệp" là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập.
17- "Doanh nghiệp khu công nghiệp" là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong Khu công nghiệp.
18- "Vốn đầu tư" là vốn để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn pháp định và vốn vay.
19- "Vốn pháp định" của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là mức vốn phải có để thành lập doanh nghiệp được ghi trong điều lệ doanh nghiệp.
20- "Phần vốn góp" là phần vốn của mỗi bên góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp.
21- "Tái đầu tư" là việc dùng lợi nhuận và các khoản thu hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư ở Việt Nam để đầu tư vào dự án đang thực hiện hoặc để đầu tư mới ở Việt Nam theo các hình thức đầu tư quy định tại Luật này.
Điều 3
Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
Nhà nước Việt Nam khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào những lĩnh vực và địa bàn sau đây:
1- Lĩnh vực:
a) Sản xuất hàng xuất khẩu;
b) Nuôi, trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản;
c) Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, bảo vệ môi trường sinh thái, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển;
d) Sử dụng nhiều lao động, chế biến nguyên liệu và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam;
đ) Xây dựng kết cấu hạ tầng và các cơ sở sản xuất công nghiệp quan trọng.
2- Địa bàn:
a) Miền núi, vùng sâu, vùng xa;
b) Những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Nhà nước Việt Nam không cấp phép đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực và địa bàn gây thiệt hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục và môi trường sinh thái.
Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định các địa bàn khuyến khích đầu tư, ban hành danh mục dự án khuyền khích, đặc biệt khuyến khích đầu tư, danh mục các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, danh mục các lĩnh vực không cấp phép đầu tư.
Các tổ chức kinh tế tư nhân Việt Nam được hợp tác đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực và điều kiện do Chính phủ quy định.
Chương II
Hình thức đầu tư
Điều 4
Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
1- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh;
2- Doanh nghiệp liên doanh;
3- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 5
Hai bên hoặc nhiều bên được hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh như hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ giữa các bên do các bên thoả thuận và ghi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Điều 6.
Hai bên hoặc nhiều bên được hợp tác với nhau để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp dồng liên doanh.
Doanh nghiệp liên doanh được hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài hoặc với doanh nghiệp Việt Nam để thành lập doanh nghiệp liên doanh mới tại Việt Nam.
Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
Điều 7
1- Bên nước ngoài tham gia doanh nghiệp liên doanh góp vốn pháp định bằng:
a) Tiền nước ngoài, tiền Việt Nam có nguồn gốc từ đầu tư tại Việt Nam;
b) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác;
c) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
2- Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh góp vốn pháp định bằng:
a) Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài;
b) Giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Các nguồn tài nguyên, giá trị quyền sử dụng mặt nước, mặt biển theo quy định của pháp luật;
d) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác;
đ) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
3- Việc các bên góp vốn bằng các hình thức khác với các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được Chính phủ chấp thuận.
Điều 8
Phần vốn góp của Bên nước ngoài hoặc các Bên nước ngoài vào vốn pháp định của doanh nghiệp liện doanh không bị hạn chế về mức cao nhất theo sự thoả thuận của các bên, nhưng không dưới 30% vốn pháp định, trừ những trường hợp do Chính phủ quy định.
Đối với doanh nghiệp liên doanh nhiều bên, tỷ lệ góp vốn tối thiểu của mỗi Bên Việt Nam do Chính phủ quy định.
Đối với cơ sở kinh tế quan trọng do Chính phủ quyết định, các bên thoả thuận tăng dần tỷ trọng góp vốn của Bên Việt Nam trong vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh.
Điều 9
Giá trị phần vốn của mỗi bên trong doanh nghiệp liên doanh được xác định trên
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam To mở rộng hợp tác kinh tế for nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế quốc dân on the cơ sở khai thác and use with hiệu quả nguồn lực of the đất nước; Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Luật this quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chương I Những quy định chung Điều 1 Nhà nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích đầu tư of nhà nước ngoài đầu tư vào Việt Nam on the Cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền and Tuân thủ pháp luật Việt of Nam, bình đẳng and other within cùng has lợi. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu against Cap đầu tư and other quyền lợi hợp pháp khác đầu tư of nhà nước ngoài; tạo điều kiện thuận lợi and quy định thủ tục đơn giản, nhanh chóng cho nhà đầu tư of nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Điều 2 this Trọng luật, words ngữ following are hiểu like sau: 1- "Đầu tư trực tiếp nước ngoài "is việc nhà đầu tư nước ngoài input Việt Nam Cap bằng tiền or bất kỳ tài sản nào to progress of hoạt động đầu tư theo quy định Luật of this. 2- "Nhà đầu tư nước ngoài" is tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. 3- "Bên nước ngoài" is one of the right of including the one or more nhà đầu tư nước ngoài. 4- "Bên Việt Nam" is one of the right of including the one or more doanh nghiệp Việt Nam part mọi thành phần kinh tế. 5 "Hai within" is Bên Việt Nam và Bên nước ngoài. "Nhiều within" is Bên Việt Nam và Bên nước ngoài of or Bên nước ngoài and other Bên Việt Nam or the Bên Việt Nam and other Bên nước ngoài. 6- "Doanh nghiệp đầu tư has Cap nước ngoài" contain doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% Cap đầu tư nước ngoài. 7- "Doanh nghiệp liên doanh" is doanh nghiệp làm hai within or multiple within hợp tác thành lập tại Việt Nam on the cơ sở hợp đồng liên doanh or hiệp định ký Centered Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài or is doanh nghiệp làm doanh nghiệp may Cap đầu tư nước ngoài hợp tác with the doanh nghiệp Việt Nam or làm doanh nghiệp liên doanh hợp tác đầu tư nhà as nước ngoài Trên cơ sở hợp đồng liên doanh. 8 "Doanh nghiệp 100% Cap đầu tư nước ngoài" is doanh nghiệp làm nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% tại Cap Việt Nam. 9 "Hợp đồng hợp tác kinh doanh" is văn bản ký kết between the right of or more for the right of progress hoạt động đầu tư which is thành lập pháp nhân. 10- "Hợp đồng liên doanh" is văn bản ký kết between within nói tại điểm 7 Điều this for thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam. 11 "Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao" is văn bản ký kết Centered cơ quan nhà nước thẩm quyền has of Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài to build dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng in one thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao can not bồi hoàn công trình then cho Nhà nước Việt Nam. 12- "Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh" is văn bản ký kết Centered cơ quan nhà nước thẩm quyền has of Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài to build dựng công trình kết cấu hạ tầng; after xây dựng writing in điều lệ nước ngoài ch Việt Nam, Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình which in one thời hạn nhất định to thu hồi đầu tư Cap and lợi nhuận hợp lý. 13- " Hợp đồng xây dựng - chuyển giao "is văn bản ký kết Centered cơ quan Nhà nước thẩm quyền has of Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài to build dựng công trình kết cấu hạ tầng; after xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình cho Nhà nước then Việt Nam, Chính Phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác to thu hồi đầu tư Cap and lợi nhuận hợp lý. 14- "Khu chế xuất" is khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu and effective xuất khẩu, may ranh giới địa lý xác định, làm Chính phủ thành lập or cho phép thành lập. 15- "Doanh nghiệp chế xuất" is doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu and effective xuất khẩu been thành lập hoạt động theo and regulations of Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất. 16- "Khu công nghiệp" is khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp and execute các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, làm Chính phủ thành lập or cho phép thành lập. 17- "Doanh nghiệp khu công nghiệp "is doanh nghiệp thành lập been and working in Khu công nghiệp. 18- "von đầu tư" is Cap to execute dự án đầu tư includes Cap pháp định and Cap vay. 19- "von pháp định "của doanh nghiệp may Cap đầu tư nước ngoài is level Cap must have to thành lập doanh nghiệp written in điều lệ doanh nghiệp. 20- "Phần Cap góp" is the Cap of each within góp vào Cap pháp định doanh nghiệp of . 21- "Tái đầu tư" is việc dùng lợi nhuận and other khoản thu hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư ở Việt Nam for đầu tư vào dự án đang thực hiện đầu tư or to mới out Việt Nam theo hình thức đầu of tư quy định tại Luật this. Điều 3 Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào been Việt Nam in the lĩnh vực of nền kinh tế quốc dân. Nhà nước Việt Nam khuyến khích đầu tư of nhà nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực those and địa bàn sau đây: 1- Lĩnh vực: a) Sản xuất hàng xuất khẩu; b) Nuôi, trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; c) Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, bảo vệ môi trường sinh thái, đầu tư vào nghiên cứu phát triển and; d) Sử dụng multiple lao động, chế biến nguyên liệu and use with hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam; đ) Xây dựng kết cấu hạ tầng and other cơ sở sản xuất công nghiệp quan trọng. 2- Địa bàn: a) Miền núi, region sâu, vung xa; . b) Những region has điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn Nhà nước Việt Nam cấp phép can not start tư nước ngoài into lĩnh vực địa bàn cause and thiệt hại to quốc phòng, an ninh quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục and môi trường sinh thái. Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển in each thời kỳ, Chính phủ quy định of địa bàn khuyến khích đầu tư, ban hành danh mục dự án Khuyến khích, đặc biệt khuyến khích đầu tư, danh mục lĩnh vực đầu of tư has điều kiện, danh mục lĩnh vực can not the cấp phép đầu tư. Các tổ chức kinh tế tư nhân Việt Nam been hợp tác đầu tư nhà đầu tư as nước ngoài in lĩnh vực and conditions làm Chính phủ quy định. Chương II Hình thức đầu tư Điều 4 Các nhà đầu tư nước ngoài been đầu tư vào Việt Nam below the hình thức sau đây: 1- Hợp tác kinh doanh on the cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh; 2- Doanh nghiệp liên doanh; . 3- Doanh nghiệp 100% Cap đầu tư nước ngoài Điều 5 Hai within or multiple within been hợp tác kinh doanh on the cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh hợp tác like sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm and other hình thức hợp tác kinh doanh khác. Đối tượng, nội dung, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm of each bên, quan hệ between the right of the inside làm thỏa thuận and writing in hợp đồng hợp tác kinh doanh. Điều 6. Hai within or multiple within been hợp tác with the nhau to thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam Trên cơ sở hợp Đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh hợp tác be with the nhà đầu tư nước ngoài or with the doanh nghiệp Việt Nam for thành lập doanh nghiệp liên doanh mới tại Việt Nam. Doanh nghiệp liên doanh been thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, has tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Điều 7 1- Bên nước ngoài tham gia doanh nghiệp liên doanh góp Cap pháp định bằng: a) Tiền nước ngoài, tiền Việt Nam has nguồn gốc từ đầu tư tại Việt Nam; b) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác; c) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch . vụ điện lạnh 2- Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh góp Cap pháp định bằng: a) Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài; b) Giá trị quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về of đất đai; c ) Các nguồn tài nguyên, giá trị quyền sử dụng mặt nước, mặt biển theo quy định pháp luật of; d) Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công trình xây dựng khác; đ) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật. 3- Việc the inside góp Cap bằng hình thức of different from the hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều this to be Chính phủ chấp thuận. Điều 8 Phần Cap góp of Bên nước ngoài or the Bên nước ngoài vào Cap pháp định doanh nghiệp of the lien doanh do not restricted về level cao nhất theo sự thỏa thuận of the bên, but do not below 30% Cap pháp định, trừ trường hợp those Chính phủ làm quy định. With doanh nghiệp liên doanh multiple bên, tỷ lệ góp Cap minimum of each Bên Việt Nam làm Chính phủ quy định. With cơ sở kinh tế quan trọng làm Chính phủ quyết định, the inside Thỏa thuận increase dần tỷ trọng góp Cap of Bên Việt Nam in Cap pháp định doanh nghiệp of liên doanh. Điều 9 Giá trị phần Cap of each inside doanh nghiệp liên doanh specified on the

















































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: