1. ĐIỀU GÌ SẼ LÀ MỘT ÂM VỊ?-Cả ngữ âm học và âm vị học nghiên cứu và mô tả các đơn vị đặc biệt âm thanh hoặc các âm vị của một ngôn ngữ và mối quan hệ của họ với nhau.-Một âm vị là các đơn vị nhỏ nhất của âm thanh trong một ngôn ngữ mà có thể phân biệt hai từ.Ví dụ: PAN và BAN khác nhau chỉ ở âm thanh ban đầu của họ: /p/ và quý là hình vị.-Anh có 44 hình vị mà được phân loại thành 24 phụ âm, 12 nguyên âm và nguyên âm đôi 8.2. CÁC CƠ QUAN BÀI PHÁT BIỂUCác cơ quan bài phát biểu là các bộ phận của cơ thể được sử dụng để tạo ra các âm thanh. Các cơ quan bài phát biểu bao gồm:-Articulators: Các bộ phận di chuyển để sửa đổi các dòng máy để sản xuất âm thanh khác nhau. Các articulators là:1. dây thanh trong thanh quản: nơi âm thanh có thể được sản xuất với rung động (lồng tiếngâm thanh) hoặc không có rung (âm thanh không thanh âm). Việc mở giữa các dây thanh quản được gọi là glottis.2. họng: Ống trên thanh quản. Epiglottis trong cổ họng có thể ông nâng lên hay hạ xuống để mở hoặc đóng cách để windpipe.3. lưỡi: Articulator quan trọng nhất bởi vì nó là linh hoạt và nó có thể di chuyển đến các địa điểm khác nhau trong miệng.4. uvula: Cực trở lại mái nhà của miệng. Nó có thể ông tăng hoặc giảm để mở hoặc đóng chuyến đi đến mũi.5. thấp hơn răng (hàm dưới): đằng sau môi dưới.6. hạ môi: phải đối mặt với môi trên. Nó là linh hoạt và có thể được ép đối với môi trên hoặc có thể được làm tròn hoặc lây lan.-Điểm của cách phát âm: Các bộ phận cố định trên mái nhà của miệng theo hướng mà các articulators di chuyển để sản xuất âm thanh. Điểm của cách phát âm là:7. trên môi: đối diện với môi dưới.8. trên răng (hàm trên): đối diện với răng thấp hơn.9. alveolar ridge / răng ridge / kẹo cao su: là giữa trên răng và vòm miệng cứng.10. cứng vòm miệng / mái nhà của miệng: phần cứng của mái nhà của miệng.11. vòm miệng mềm / cạnh: phần mềm của mái nhà của miệng.3. PHỤ ÂM VÀ PHÂN LOẠI CỦA HỌI. những gì là một phụ âm?-Một phụ âm là một âm thanh sản xuất nó airstream đến từ phổi dừng lại, cản trở, chế hơn hoặc nếu không can thiệp với trong đoạn văn của mình để không khí bên ngoài.-Phụ âm được phân loại như là VOICED nếu chúng được sản xuất với rung động của các dây thanh quản và VOICELESS nếu chúng được sản xuất mà không có sự rung động.II. phân loại phụ âm: phụ âm được phân loại theo các tiêu chuẩn 4: A / NƠI PHÁT ÂM RÕ RÀNG:1. bilabial: 2 môi được ép với nhau. Ví dụ: /p, b, m, w /2. Labio-Nha khoa: răng trên và môi dưới đến gần nhau. Ví dụ: / f, v /3. Nha khoa hoặc kẽ: mũi của lưỡi là giữa các răng trên và dưới. Ví dụ: / θ, ð /4. alveolar: Các tip của lưỡi chạm ridge phế nang. Ví dụ: / t, d, 1, n, s, z /5. Palato-alveolar: mặt trước của lưỡi chạm phần giữa các sườn núi phế nang và vòm miệng cứng. Ví dụ: /r, tʃ, dʒ, ʃ, ʒ /6. velar: Mặt sau của lưỡi chạm vòm miệng mềm hoặc cạnh. Ví dụ: /k, g, ŋ /7. âm: Mặt trước của lưỡi chạm vòm miệng cứng. Ví dụ: /j/8. Glottal: The sound is produced with a friction noise in the glottis between the vocal cords. The glottis opens wide and the sound is voiceless. Ex: /h/B/ MANNER OF ARTICULATION: The ways the airstream modifies the organs of speech.1. Plosive or stop: The air is stopped, then released with an explosive sound. Ex: /p, b, t, d, k, g/2. Fricative: The air is constricted, causing friction when passing through the organs of speech. Ex: / f, v, θ, ð, s, z, ʃ, ʒ , h/3. Affricate: It is the combination of the plosive and fricative. The air stream is stopped, then released slowly with friction. Ex: /tʃ, dʒ/4. Nasal: The air passes through the nose when the uvula is lowered. Ex: /m, n, ŋ/5. Lateral: The air passes out at both sides of the tongue. Eg: /l/6. Gliding or semi-vowel (consonant) or approximant: There is a gliding from one to another with little or no obstruction of the air stream. The tip of the tongue approaches alveolar ridge. Ex: /w, r, j/C/ VOICING: There is presence or absence of the vibration of the vocal cords1. Voiced: When the vocal cords open and close rapidly.2. Voiceless: When the vocal cords open wide and there is the vibration of the vocal cords.D/ ASPIRATION 1. Aspirated: A sound is aspirated when it is at the beginning of a word or in a stressed syllable. Ex: paper , pen , people2. Unaspirated: A sound is unaspirated when it is before an unstressed syllable, before another stop sound or after /s-/. Ex: paper , spySYLLABIC PHỤ ÂM* Syllabic phụ âm là những người mà có thể tạo thành âm tiết mà không có nguyên âm. Đánh dấu dọc nhỏ được sử dụng để hiển thị một phụ âm là syllabic.Ví dụ: Bàn /teibl/4. NGUYÊN ÂM, TIIEIR CIASSIFICATIONI. NGUYÊN ÂM VS PHỤ ÂM1) những gì là một nguyên âm? Một nguyên âm là một lời nói âm thanh trong đó airstream từ phổi không bị chặn trong bất kỳ cách nào trong miệng hoặc cổ họng và mà thường được phát âm với rung động của các dây thanh quản.2) sự khác biệt giữa một nguyên âm và phụ âm một: Họ là khác nhau trong 2 khía cạnh:a. một nguyên âm được sản xuất mà không có bất kỳ ngừng của airstream trong khoang miệng trong khi đó có là tắc nghẽn trong sản xuất một phụ âm.sinh một nguyên âm là syllabic, nghĩa là, nó tạo thành trung tâm hoặc hạt nhân của một âm tiết trong khi đó là một phụ âm không phải là ngoại trừ một số phụ âm syllabic. Ví dụ: có (V), xe hơi (CV), nghệ thuật (VC), giỏ hàng (CVC).II. ĐẶC ĐIỂM ĐỂ PHÂN LOẠI CÁC NGUYÊN ÂMNguyên âm được phân loại theo những tiêu chuẩn 5: 1) CHIỀU CAO LƯỠI-Lưỡi chiều cao là khoảng cách thẳng đứng giữa trên bề mặt của lưỡi và vòm miệng (= mức độ mở miệng).-Lưỡi có thể được nâng lên cao, giữa hoặc thấp.-Tương ứng vị trí của hàm cũng có thể được gần gũi, giữa hoặc mở.2) VỊ TRÍ LƯỠI:Điều này có nghĩa là phía trước, Trung ương hoặc mặt sau của lưỡi nâng lên hay hạ xuống.3) MÔI LÀM TRÒN:Hình dạng khác nhau và vị trí của môi. Họ có thể được làm tròn, unrounded hoặc trung lập.4) CƠ BẮP CĂNG THẲNG:Tenseness in the muscles of the jaw and throat. The muscles may be lax or tense. Short vowels are often lax vowels meanwhile tense vowels are often long vowels.5) VOWEL LENGTH:There are 5 long vowels: /i:, u:, Ɔ:, ə: a:/ and 7 short vowels: /i, u, Ɔ, ə, e, æ, ⋀/5. THE ENGLISH DIPHTHONGSI/ DefinitionThey are sounds consisting of a movement or glide from one vowel to another. In terms of length, diphthongs are like long vowels.II. Classification1. Centering diphthongs: /iə/, /eə/, /uə/2. Fronting diphthongs: /ei/, /ai/, /Ɔi/3. Retracing diphthongs: /əu/, /au/6. PHONEMES AND ALLOPHONESI/ What is a phoneme?- A phoneme is the smallest unit of sound in a language which can distinguish 2 words.- For example:a/ In English, the words PAN and BAN differ only in their initial sound: PAN begins with /p/ and BAN with /b/.b/ BEN and BIN differ only in their vowels: /e/ and /i/Therefore / p b e i / are phonemes of English. The number of phonemes varies from one language to another. English is often considered to have 44 phonemes: 24 consonants and 20 vowels.II/ What is an allophone?- An allophone is any of the different forms of a phoneme.- For example: In English, when the phoneme /p/ occurs at the beginning of words like PUT /put/ and PEN /pen/ , it is said with a little puff of air. That is, it is aspirated. But when /p/ occurs in words like SPEND /spend/ and SPELL /spel/ it is unaspirated. Both the aspirated in PEN and the unaspirated in SPELL have the same phoneme function. That is, they are both heard and identified as [p] and not as [b]. They are both ALLOPHONES of the PHONEME [p].III/ The difference between a phoneme and an allophone- A PHONEME is a meaning-distinguish sound in a language. If we substitute one sound for another in a word and there is a change of meaning, then the 2 sounds represent different phonemes.Ex: TIE and DIE. They are not allophones.- Otherwise if we substitute allophones, we have different pronunciation of the same word.Ex: Phoneme [t] has got 2 allophones:[tø] aspirated as in TAPE.[t] unaspirated as in LETTER.- Phonemes are transcribed phonemically in slant bars / / and allophones are transcribed phonetically in square bracket [ ].- As a result of this, we have 2 kinds of transcription: narrow transcription (phonetic transcription) and broad transcription (phonemic transcription) 7. BROAD TRANSCRIPTION & NARROW TRANSCRIPTIONI/ Two types of transcriptionA. Narrow transcription (also called phonetic transcription): The transcription in which phonemes are transcribed phonetically (with allophones). The phonetic symbol is [ ] (square brackets). This type is more complex, more detailed & gives more information about a phoneme.As a result, it is the study object of PHONOLOGY (PHONEMICS) B. Broad transcription (also called phonemic transcription): The transcription in which phonemes are transcribed phonemically. The symbol is / / (slant bars). This type is easy and quick to learn. It is preferred due to these 2 reasons: simple phonemic symbols and easy printing. As a result, it is the study object of PHONETICSEx : take / teik /8. VARIATIONI/ Assimilation- Assimilation is the influence of one phoneme upon another neighbouring phoneme, so that they become more alike.- Assimilation is more likely to be found in rapid, casual speech and less likely in slow, careful speech.- Assimilation affects consonant only.II/ Elision- Elision is the complete disappearance of a sound.- Elision is typical of rapid casual speech. Foreign learners do not need to learn to produce elisions, but the perception of elision is important.III/ Linking- Linking happens when we link words together, usually for ease of pronunciation. Ex: Thousands of people. He eats and drinks. /z əv/ /s ən/ Learners of English must be made aware of the problems that they will meet in listening to colloquial, connected speech.9. WORD/ PHRASE AND SENTENCE STRESS- Stress is the degree of force used in producing a syllable.- There are three types of stress in English: word, phrase a
đang được dịch, vui lòng đợi..