BÁO CÁO KỸ THUẬTKẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 - ĐỘ CAO KỸ T dịch - BÁO CÁO KỸ THUẬTKẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 - ĐỘ CAO KỸ T Việt làm thế nào để nói

BÁO CÁO KỸ THUẬTKẾT QUẢ BÌNH SAI LƯ

BÁO CÁO KỸ THUẬT
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 - ĐỘ CAO KỸ THUẬT
I. Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2
I.1. Công tác chọn điểm, chôn mốc
 Trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật, đơn vị khảo sát chọn và chôn mới 05 mốc đường chuyền cấp 2 được đánh số như sau: DC73A, DC74A, DC75A, DC79A, DC79B. Các mốc được đổ tại chỗ bằng bêtông, tim mốc bằng sứ kích thước mặt 20x20cm, đáy 30x30cm, cao 40cm.
 Lưới được thiết kế đo nối tọa độ mặt bằng, độ cao trên cơ sở 02 mốc hạng IV gồm: GPS-05, GPS-05B.
I.2. Đo đạc lưới
* Thiết bị đo:
 Đơn vị sử dụng máy toàn đạc điện tử SET-510 với độ chính xác m= 05’’; ms=3mm+2pmm để đo lưới đường chuyền cấp 2. Trước khi đo, các thiết bị đã được kiểm tra và hiệu chỉnh.
* Quy trình và phương pháp đo:
+ Đo góc: 3 vòng đo
+ Đo cạnh: 2 chiều thuận nghịch (đo đi và đo về).
+ Sai số đo đạc: Tuân theo chỉ tiêu kỹ thuật lưới đường chuyền cấp 2
+ Đo cao lượng giác.
I.3. Tính toán bình sai các kết quả đo
 Các số liệu đo ngoài thực địa được đưa vào máy vi tính để tiến hành bình sai theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.
II. Lưới độ cao kỹ thuật
II.1. Công tác chọn điểm, chôn mốc
 Các mốc của lưới khống chế độ cao kỹ thuật được đặt trùng các mốc đường chuyền cấp 2, không chôn mốc riêng.
 Lưới độ cao thiết kế theo đồ hình phù hợp lấy điểm độ cao hạng IV làm điểm khởi tính.
II.2. Đo đạc lưới
* Thiết bị đo:
 Sử dụng máy B40 của hãng SOKKIA Nhật bản với Vx=24x và Mkm= 2mm cùng một cặp mia nhôm 4m khắc vạch 1 mặt.
* Quy trình và phương pháp đo:
 Lưới độ cao kỹ thuật được thực hiện theo quy phạm 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc Bản đồ (nay là Tổng cục Địa chính).
II.3. Tính toán bình sai các kết quả đo
 Lưới độ cao kỹ thuật được tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp trên máy vi tính bằng chương trình lập sẵn
II.4. Hệ thống tọa độ và độ cao sử dụng:
 Lưới chiếu toạ độ phẳng UTM (hệ quy chiếu quốc gia VN 2000), Kinh tuyến trục 1050 45’, múi chiếu 30
 Hệ độ cao nhà nước HN1972 (Hòn Dáu - Đồ Sơn - Hải Phòng)
III. Kết luận
Lưới đường chuyền cấp 2 - độ cao kỹ thuật có chất lượng tọa độ và độ cao tốt, đủ điều kiện để thực hiện các công tác thành lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế bản vẽ thi công và bố trí xây dựng công trình.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
BÁO CÁO KỸ THUẬTKẾT QUẢ BÌNH SÀI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 - ĐỘ CAO KỸ THUẬTI. Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2I.1. Công NXB chọn điểm, chôn mốc Trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật, thể vị khảo sát chọn và chôn mới 05 mốc đường chuyền cấp 2 được đánh số như sau: DC73A, DC74A, DC75A, DC79A, DC79B. Các mốc được đổ tại chỗ bằng bêtông, tim mốc bằng tựa kích thước mặt 20x20cm, đáy 30x30cm, cao 40cm. Lưới được thiết kế đo nối tọa độ mặt bằng, độ cao trên cơ sở 02 mốc Thiên IV gồm: GPS-05, GPS-05B.I.2. Đo đạc lưới * Thiết bị đo: Đơn vị sử scholars máy toàn đạc điện nên thiết lập-510 với độ chính xác m = 05''; MS = 3 mm + 2pmm tiếng đo lưới đường chuyền cấp 2. Trước khi đo, các thiết bị đã được kiểm tra và hiệu chỉnh.* Quy trình và phương pháp đo:+ Đo góc: 3 vòng đo+ Đo cạnh: 2 chiều thuận nghịch (đo đi và đo về).+ Sai số đo đạc: Tuân theo chỉ tiêu kỹ thuật lưới đường chuyền cấp 2+ Đo cao lượng tháp.I.3. Tính toán bình sai các kết tên đo Các số suất đo ngoài thực địa được đưa vào máy vi tính tiếng tiến hành bình sai theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất. II. Lưới độ cao kỹ thuậtII.1. Công tác chọn điểm, chôn mốc Các mốc của lưới khống chế độ cao kỹ thuật được đặt trùng các mốc đường chuyền cấp 2, không chôn mốc riêng.  Lưới độ cao thiết kế theo đồ hình phù hợp lấy điểm độ cao hạng IV làm điểm khởi tính.II.2. Đo đạc lưới * Thiết bị đo: Sử dụng máy B40 của hãng SOKKIA Nhật bản với Vx=24x và Mkm= 2mm cùng một cặp mia nhôm 4m khắc vạch 1 mặt.* Quy trình và phương pháp đo: Lưới độ cao kỹ thuật được thực hiện theo quy phạm 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc Bản đồ (nay là Tổng cục Địa chính).II.3. Tính toán bình sai các kết quả đo Lưới độ cao kỹ thuật được tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp trên máy vi tính bằng chương trình lập sẵnII.4. Hệ thống tọa độ và độ cao sử dụng: Lưới chiếu toạ độ phẳng UTM (hệ quy chiếu quốc gia VN 2000), Kinh tuyến trục 1050 45’, múi chiếu 30 Hệ độ cao nhà nước HN1972 (Hòn Dáu - Đồ Sơn - Hải Phòng)III. Kết luậnLưới đường chuyền cấp 2 - độ cao kỹ thuật có chất lượng tọa độ và độ cao tốt, đủ điều kiện để thực hiện các công tác thành lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế bản vẽ thi công và bố trí xây dựng công trình.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
BÁO CÁO KỸ THUẬT
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG Lĩnh CẤP 2 - ĐỘ CAO KỸ THUẬT
I. Lưới khổng chế mặt bằng đường chuyền cấp 2
I.1. Công tác chọn điểm, chôn mốc
 Trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật, đơn vị khảo sát select and chôn mới 05 mốc đường chuyền cấp 2 be number như sau: DC73A, DC74A, DC75A, DC79A, DC79B. Các mốc been đổ tại chỗ bằng BETONG, tim mốc bằng sứ kích thước mặt 20x20cm, 30x30cm đáy, cao 40cm.
 Lưới been thiết kế đo nối tọa độ mặt bằng, độ cao trên cơ sở 02 mốc hạng IV gồm: GPS-05 , GPS-05B.
I.2. Đo đạc lưới
* Thiết bị đo:
 Đơn vị sử dụng máy toàn đạc điện tử SET-510 for độ chính xác m = 05 ''; ms = 3mm + 2pmm to đo lưới đường chuyền cấp 2. Trước on đo, the devices were checks and editing.
* Quy trình and phương pháp đo:
+ Đo góc: 3 vòng đo
+ Đo cạnh: 2 chiều thuận nghịch (đo đi đo về and).
+ Sài số đo đạc: Tuân theo chỉ tiêu: xây dựng lưới đường chuyền cấp 2
. + đo cao lượng giác
I.3. Tính toán bình sai all kết quả đo
 Các số liệu đo ngoài thực địa be given to máy vi tính để tiến hành bình sai theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.
II. Lưới độ cao kỹ thuật
II.1. Công tác chọn điểm, chôn mốc
 Các mốc of lưới khổng chế độ cao kỹ thuật be set trùng all mốc đường chuyền cấp 2, do not chôn mốc riêng.
 Lưới độ cao thiết kế theo đồ hình phù hợp lấy điểm độ cao treo IV làm điểm khởi tính.
II.2. Đo đạc lưới
* Thiết bị đo:
 Sử dụng máy B40 of hãng Sokkia Nhật bản with the VX = 24x and MKM = 2mm cùng one cặp mia nhôm 4m khắc vạch 1 mặt.
* Quy trình and phương pháp đo:
 Lưới độ cao kỹ trình been implemented theo quy phạm 96 TCN 43-90 of cục đo đạc Bản đồ (nay is Tổng cục Địa chính).
II.3. Tính toán bình sai all kết quả đo
 Lưới độ cao kỹ thuật been tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp trên máy vi tính bằng chương trình lập sẵn
II.4. Hệ thống tọa độ and height sử dụng:
 Lưới chiếu toạ độ phẳng UTM (hệ quy chiếu quốc gia VN 2000), Kinh tuyến trục 1050 45 ', Mũi Chiểu 30
 Hệ độ cao nhà nước HN1972 (Hòn Dấu - Đồ Sơn - Hải Phòng)
III. Kết luận
Lưới đường chuyền cấp 2 - độ cao kỹ thuật may chất lượng tọa độ and height tốt, đủ điều kiện to perform the công tác thành lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế bản vẽ thi công and bố trí xây dựng trình công.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: