Hãy xem xét các hành động yêu cầu. Mục đích của hành động yêu cầu sẽ cho một ngườiđể có được một người nghe thực hiện một số hành động. Hình 8.1 xác định các hành động yêu cầu.Hai điều kiện tiên quyết được nêu: 'cando.pr' (điều kiện tiên quyết can-do), và 'want.pr'(muốn điều kiện tiên quyết). Cando.pr nói rằng cho việc hoàn tất thành côngyêu cầu, hai điều kiện phải giữ. Đầu tiên, người nói phải tin rằng cácngười nghe của các yêu cầu có thể thực hiện các hành động. Thứ hai, người nói phảitin rằng người nghe cũng tin rằng nó có khả năng thực hiện các hành động. Cácwant.PR nói rằng để cho các yêu cầu để được thành công, người nói phảicũng tin rằng nó thực sự muốn yêu cầu được thực hiện. Nếu điều kiện tiên quyết củayêu cầu được hoàn thành, sau đó yêu cầu sẽ được thành công: kết quả (được định nghĩa'hiệu quả' một phần của định nghĩa) sẽ là người nghe tin người nóitin rằng nó muốn một số hành động được thực hiện.Trong khi hoàn thành các yêu cầu đảm bảo rằng người nghe nhận thứcham muốn của người nói, nó là không đủ trong chính nó để đảm bảo rằng các mong muốnhành động thực sự được thực hiện. Điều này là do định nghĩa của yêu cầu chỉ mô hìnhlực lượng illocutionary của hành động. Nó nói gì về lực lượng perlocutionary.Những gì được yêu cầu là một hành động môi. Hình 8.1 cung cấp cho một định nghĩa của CauseToWant,đó là một ví dụ về một hành động. Bởi t h s định nghĩa, một đặc vụ sẽ đi đến chỗ tinit wants to do somethmg if it believes that another agent believes it wants to do it.This definition could clearly be extended by adding more preconditions, perhapsto do with beliefs about social relationships, power structures, etc.The Inform act is as basic as Request. The aim of performing an Informwill be for a speaker to get a hearer to believe some statement. Like Request, thedefinition of Inform requires an associated mediating act to model the perlocutionaryforce of the act. The cando.pr of Inform states that the speaker mustbelieve cp is true. The effect of the act will simply be to make the hearer believethat the speaker believes cp. The cando.pr of Convince simply states that thehearer must believe that the speaker believes q. The effect is simply to make thehearer believe q.
đang được dịch, vui lòng đợi..
