TÓM TẮTKHÁI NIỆM THEN CHỐT• Bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và mộtngười bán, chi tiêu tất cả trong nền kinh tế phảibằng tổng số thu nhập trong nền kinh tế.• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) các biện pháp mộtnền kinh tế của tổng chi tiêu trên vừa được sản xuấthàng hóa và dịch vụ và tổng số thu nhập kiếm đượctừ việc sản xuất các sản phẩm và dịch vụ.Chính xác hơn, GDP là giá trị thị trường của tất cảcuối cùng sản phẩm và dịch vụ sản xuất trong vòng mộtđất nước trong một khoảng thời gian nhất định.• GDP được chia giữa các thành phần bốn của chi tiêu:tiêu thụ, đầu tư, chính phủmua hàng, và xuất khẩu ròng. Tiêu thụ bao gồmchi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của hộ gia đình,Ngoại trừ việc mua bán nhà cửa.Đầu tư bao gồm chi tiêu vào thiết bị mớivà cấu trúc, bao gồm cả các hộ gia đình mua hàngnhà cửa. Chính phủ mua bao gồmchi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của địa phương, tiểu bang, vàchính phủ liên bang. Lưới xuất khẩu bằng giá trịhàng hoá và dịch vụ sản xuất trong nước vàbán ở nước ngoài (xuất khẩu) trừ đi giá trị của hàng hóavà dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước(nhập khẩu).• GDP danh nghĩa sử dụng các mức giá hiện tại giá trị cácnền kinh tế của các sản xuất hàng hoá và dịch vụ.GDP thực sự sử dụng liên tục cơ sở năm giá giá trịnền kinh tế các sản xuất hàng hoá và dịch vụ.GDP deflator — tính từ tỷ lệcủa danh nghĩa thực GDP — đo mức độgiá cả trong nền kinh tế.• GDP là một biện pháp tốt của kinh tế lành mạnhbởi vì mọi người thích cao hơn để giảm thu nhập.Nhưng nó không phải là một biện pháp hoàn hảo tốt được. ChoVí dụ, GDP không bao gồm giá trị của giải trí vàgiá trị của một môi trường sạch sẽ.TÓM TẮT TÓM TẮTKHÁI NIỆM QUAN TRỌNG KHÁI NIỆMCHƯƠNG 10 ĐO MỘT QUỐC GIA THU NHẬP 213kinh tế vi mô, p. 196kinh tế vĩ mô, p. 196Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), trang 198tiêu thụ, p. 201đầu tư, p. 201mua hàng chính phủ, p. 202xuất khẩu ròng, p. 202GDP danh nghĩa, p. 204GDP thực, trang 205GDP deflator, trang 205
đang được dịch, vui lòng đợi..