QCVN 18: 2014/BXDQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAAN TOÀN TRONG XÂY DỰNGNati dịch - QCVN 18: 2014/BXDQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAAN TOÀN TRONG XÂY DỰNGNati Việt làm thế nào để nói

QCVN 18: 2014/BXDQUY CHUẨN KỸ THUẬT

QCVN 18: 2014/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG
National technical regulation on Safety in Construction

MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Tổ chức mặt bằng công trường
2.3 Lắp đặt và sử dụng điện trong thi công
2.4 Công tác bốc xếp và vận chuyển
2.5 Sử dụng dụng cụ cầm tay
2.6 Sử dụng xe máy xây dựng
2.7 Công tác khoan
2.8 Giàn giáo, giá đỡ và thang
2.9 Công tác hàn
2.10 Tổ chức mặt bằng và sử dụng máy ở các xưởng gia công phụ
2.11 Sử dụng bi tum, ma tít và lớp cách ly
2.12 Công tác đất
2.13 Công tác móng và hạ giếng chìm
2.14 Thi công các công trình ngầm
2.15 Công tác sản xuất vữa và bê tông
2.16 Công tác xây
2.17 Công tác cốp pha, cốt thép và bê tông
2.18 Công tác lắp ghép
2.19 Làm việc trên cao và mái
2.20 Công tác hoàn thiện
2.21 Công tác lắp ráp thiết bị công nghệ và đường ống dẫn
2.22 Công tác lắp đặt thiết bị điện và mạng lưới điện
2.23 Công tác tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình
2.24 Thi công trên mặt nước
3. Tổ chức thực hiện

Lời nói đầu
QCVN 18: 2014/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2014/TT-BXD ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG
National technical regulation on Safety in Constructions
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật an toàn trong xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (sau đây gọi tắt là công trình xây dựng).
Các yêu cầu về trang bị an toàn cho người lao động, kiểm định an toàn máy móc trên công trường tuân theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
QCVN 01: 2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
QCVN 02: 2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
QCVN QTĐ-5: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, Tập 5 - Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện;
QCVN QTĐ-06: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, Tập 6 - Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện;
QCVN QTĐ-07: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, Tập 7 - Thi công các công trình điện;
QCVN 02: 2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện;
QCVN 03: 2011/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công việc hàn điện;
QCVN 07: 2012/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.
1.4 Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:
1.4.1 Cơ quan chức năng có thẩm quyền: là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành các quy định về hoạt động xây dựng; thanh tra, kiểm tra về xây dựng theo quy định của pháp luật.
1.4.2 Người lao động: là người đang làm việc trong công trường hoặc cơ sở sản xuất của ngành Xây dựng.
1.4.3 Xe máy xây dựng: là các phương tiện vận chuyển cơ giới và các trang thiết bị phục vụ thi công xây lắp tại các công trình xây dựng.
2 Quy định về kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.1.1 Không được phép thi công khi chưa có đầy đủ các hồ sơ (tài liệu) thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, trong đó phải thể hiện các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ.
2.1.2 Người lao động làm việc trên cao và dưới hầm sâu phải có túi đựng dụng cụ đồ nghề. Không được thả, ném các loại vật liệu, dụng cụ, đồ nghề trên cao xuống.
2.1.3 Chỉ những người lao động được huấn luyện và đáp ứng các yêu cầu về bơi lội mới được làm việc trên sông nước; phải được trang bị đầy đủ thuyền, phao và các dụng cụ cấp cứu cần thiết khác theo đúng chế độ quy định. Đối với thợ lặn phải thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ làm việc, bồi dưỡng và bảo vệ sức khoẻ. Tất cả thuyền, phao và các dụng cụ cấp cứu khác phải được kiểm tra để đảm bảo chất lượng trước khi sử dụng.
2.1.4 Người lao động làm việc trên công trường phải sử dụng đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.
GHI CHÚ: Một số ví dụ cụ thể: Về yêu cầu đối với công nhân hàn điện, theo 3.4.2 của QCVN 3: 2011/BLĐTBXH; Về yêu cầu về quản lý sử dụng an toàn thiết bị nâng, theo 3.6 của QCVN 7: 2012/BLĐTBXH...
2.1.5 Khi làm việc trên cao (từ 2 m trở lên) hoặc chưa đến độ cao đó, nhưng dưới chỗ làm việc có các vật chướ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
QCVN 18:2014 / BXDQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAAN TOÀN TRONG XÂY DỰNGQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng MỤC LỤCMục lụcHào đảm đầu1 Quy định chung1.1 Phạm vi ban chỉnh1,2 Đối tượng áp Scholars1.3 Tài suất viện dẫn1.4 Giải thích từ tính2 Quy định kỹ thuật2.1 Yêu cầu chung2.2 Tổ chức mặt bằng công trường2.3 Lắp đặt và sử scholars điện trong thi công2.4 Công NXB bốc xếp và vận chuyển2.5 Sử Scholars Scholars cụ cầm tay2.6 Sử Scholars xe máy xây dựng2.7 Công NXB khoan2.8 Giàn giáo, giá đỡ và thắng2.9 Công NXB mà2.10 Tổ chức mặt bằng và sử scholars máy ở các xưởng gia công phụ2.11 Sử Scholars bi tum, ma tít và lớp cách ly2.12 Công NXB đất2.13 Công NXB móng và hạ giếng chìm2.14 Thi công các công trình ngầm2.15 Công NXB ở cạnh vữa và bê tông2.16 Công NXB xây2.17 Công NXB cốp pha, cốt thép và bê tông2.18 Công NXB lắp ghép2.19 Làm việc trên cao và mái2.20 Công NXB hoàn thiện2,21 Công NXB lắp ráp thiết bị công nghệ và đường ống dẫn2.22 Công NXB lắp đặt thiết bị điện và mạng lưới điện2,23 Công NXB tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình2.24 Thi công trên mặt nước3. Tổ chức thực hiện Hào đảm đầuQCVN 18:2014 / BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình lê, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2014/TT-BXD ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ AN TOÀN TRONG XÂY DỰNGQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng1 Quy định chung1.1 Phạm vi ban chỉnhQuy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật an toàn trong xây dựng công trình dân Scholars, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (sau đây gọi tắt là công trình xây dựng).Các yêu cầu về trang bị an toàn cho người lao động, kiểm định an toàn máy móc trên công trường tuân theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.1,2 Đối tượng áp ScholarsQuy chuẩn này áp Scholars cho các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.1.3 Tài suất viện dẫnCác tài suất viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp Scholars quy chuẩn này. Đối với các tài suất viện dẫn ghi năm công cách thì áp Scholars phiên bản được nêu. Đối với các tài suất viện dẫn không ghi năm công cách thì áp Scholars phiên bản mới nhất, bao gồm đoàn các sửa đổi, bổ sung (nếu có).QCVN 01:2008 / BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện; QCVN 02:2008 / BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử scholars và tiêu hủy công suất nổ công nghiệp; QCVN QTĐ-5: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, tổ 5 - Kiểm định trang thiết bị hay thống điện; QCVN QTĐ-06: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, tổ 6 - Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hay thống điện; QCVN QTĐ-07: 2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, tổ 7 - Thi công các công trình điện; QCVN 02:2011 / BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện; QCVN 03:2011 / BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công việc hàn điện; QCVN 07:2012 / BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.1.4 Giải thích từ tínhCác từ tính trong Quy chuẩn này được hiểu như sau: 1.4.1 Cơ quan chức năng có thẩm quyền: là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành các quy định về hoạt động xây dựng; thanh tra, kiểm tra về xây dựng theo quy định của pháp luật.1.4.2 Người lao động: là người đang làm việc trong công trường hoặc cơ sở ở cạnh của ngành Xây dựng.1.4.3 Xe máy xây dựng: là các phương tiện vận chuyển cơ giới và các trang thiết bị tên vụ thi công xây lắp tại các công trình xây dựng.2 Quy định về kỹ thuật2.1 Yêu cầu chung2.1.1 Không được phép thi công khi chưa có đầy đủ các hồ sơ (tài suất) thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, trong đó phải mùa hiện các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ.2.1.2 Người lao động làm việc trên cao và dưới hầm sâu phải có túi đựng Scholars cụ đồ nghề. Không được thả, ném các loại công suất, Scholars cụ, đồ nghề trên cao xuống.2.1.3 Chỉ những người lao động được huấn luyện và đáp ứng các yêu cầu về bơi lội mới được làm việc trên sông nước; phải được trang bị đầy đủ thuyền, phao và các Scholars cụ cấp cứu cần thiết Micae theo đúng chế độ quy định. Đối với thợ lặn phải thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ làm việc, bồi dưỡng và bảo vệ sức khoẻ. Tất đoàn thuyền, phao và các Scholars cụ cấp cứu Micae phải được kiểm tra tiếng đảm bảo chất lượng trước khi sử scholars.2.1.4 Người lao động làm việc trên công trường phải sử scholars đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.GHI CHÚ: Một số ví dụ cụ Bulgaria: Về yêu cầu đối với công nhân hàn điện, theo 3.4.2 của QCVN 3:2011 / BLĐTBXH; Về yêu cầu về quản lý sử scholars an toàn thiết bị nâng, theo 3.6 của QCVN 7:2012 / BLĐTBXH...2.1.5 khi làm việc trên cao (từ 2 m trở lên) hoặc chưa đến độ cao đó, nhưng dưới chỗ làm việc có các vật chướ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
QCVN 18: 2014 / BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG
quốc gia quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong xây dựng

MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Tổ chức mặt bằng công trường
2.3 Lắp đặt and use điện trong thi công
2.4 Công tác bốc xếp and vận chuyển
2,5 Sử dụng dụng cụ cầm tay
2,6 Sử dụng xe máy xây dựng
2.7 Công tác khoan
2.8 Giản giáo, giá đỡ and thang
2.9 Công tác hàn
2.10 Tổ chức mặt bằng and use máy out all xưởng gia công phụ
2.11 use bi tum, ma tít and lớp cách ly
2.12 Công tác đất
2.13 Công tác móng and hạ giếng chìm
2.14 Thi công all công trình ngầm
2.15 Công tác sản xuất vữa and bê tông
2.16 Công tác xây
2.17 Công tác Cop pha, cốt thép and bê tông
2.18 Công tác lắp ghép
2.19 Làm việc trên cao and mái
2.20 Công tác hoàn thiện
2.21 Công tác lắp ráp thiết bị công nghệ and pipe dẫn
2.22 Công tác lắp đặt thiết bị điện and mạng lưới điện
2.23 Công tác tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà and công trình
2.24 Thi công trên mặt nước
3. Tổ chức thực hiện

Lời nói đầu
QCVN 18: 2014 / BXD làm Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ and Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số:. 05 tháng 9 năm 2014 of Bộ trưởng Bộ Xây dựng 14/2014 / TT-BXD ngày

qUY CHUẨN KỸ tHUẬT QUỐC gIA
vỀ AN TOÀN tRONG XÂY dỰNG
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong Constructions
1 quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn this quy định those yêu cầu xây dựng một toàn trong xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp and hạ tầng kỹ thuật đô thị (sau đây gọi tắt is công trình xây dựng).
Các yêu cầu về trang bị một toàn cho người lao động, kiểm định một toàn máy móc trên công trường Tuân theo all quy định hiện hành of Bộ Lao động Thương binh and Xã hội.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn this apply to all tổ chức và cá nhân may related hoạt động xây dựng công trình.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau is required for việc áp dụng quy chuẩn this. Đối with tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản been if. Đối with tài liệu viện dẫn do not ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả all sửa đổi, bồ sung (nếu có).
QCVN 01: 2008 / BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một toàn điện;
QCVN 02: 2008 / BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng and tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
QCVN QTĐ-5: 2009 / BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện lạnh điện, Tập 5 - Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện;
QCVN QTĐ-06: 2009 / BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, Tập 6 - Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện;
QCVN QTĐ-07: 2009 / BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, Tập 7 - Thi công all công trình điện;
QCVN 02: 2011 / BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một lao toàn động against thang máy điện;
QCVN 03: 2011 / BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một toàn lao động against máy hàn điện and công việc hàn điện;
QCVN 07: 2012 / BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một toàn lao động against thiết bị nâng.
1.4 Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chuẩn this is hiểu như sau:
1.4.1 Cơ quan chức năng have thẩm quyền: là cơ quan Nhà nước have thẩm quyền về xây dựng ban hành all quy định về hoạt động xây dựng; thanh tra, kiểm tra về xây dựng theo quy định of pháp luật.
1.4.2 Người lao động: là người đang làm việc trong công trường or cơ sở sản xuất of vực: Xây dựng.
1.4.3 Xe máy xây dựng: là all phương tiện vận chuyển cơ giới and other trang thiết bị phục vụ thi công xây lắp tại the công trình xây dựng.
2 Quy định về xây dựng
2.1 Yêu cầu chung
2.1.1 Không allowed thi công on not have the full hồ sơ (tài liệu) thiết kế biện pháp kỹ thuật and tổ chức thi công, in which must be thể hiện all biện pháp kỹ thuật đảm bảo một toàn lao động and phòng chống cháy, nổ.
2.1.2 Người lao động làm việc trên cao and under the hầm sâu must túi đựng dụng cụ đồ nghề. Not be thả, ném các loại vật liệu, dụng cụ, đồ nghề trên cao xuống.
2.1.3 Chỉ users lao động been huấn luyện and reply all yêu cầu về bơi lội mới been làm việc trên sông nước; be trang bị đầy đủ thuyền, phao and other dụng cụ cấp cứu cần thiết khác theo đúng chế độ quy định. Against thợ Lan must be implemented full all quy định về chế độ làm việc, bồi dưỡng and bảo vệ sức khoẻ. Tất cả thuyền, phao and other dụng cụ cấp cứu khác be checked to ensure chất lượng before using.
2.1.4 Người lao động làm việc trên công trường must be used properly and đủ all phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.
GHI CHÚ: Một số example cụ thể: Về yêu cầu against công nhân hàn điện, Théo 3.4.2 of QCVN 3: 2011 / BLĐTBXH; Về yêu cầu về quản lý sử dụng một toàn thiết bị nâng, Théo 3.6 of QCVN 7: 2012 / BLĐTBXH ...
2.1.5 Khí làm việc trên cao (từ 2 m trở lên) or not yet to height that, but under the chỗ làm việc have vật Chuo
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: