Tổng hợp các nội dung hợp đồng theo quy định VN và hợp đồng FIDICTT Nộ dịch - Tổng hợp các nội dung hợp đồng theo quy định VN và hợp đồng FIDICTT Nộ Việt làm thế nào để nói

Tổng hợp các nội dung hợp đồng theo

Tổng hợp các nội dung hợp đồng theo quy định VN và hợp đồng FIDIC


TT Nội dung Quy định VN Hợp đồng FIDIC Thảo luận
1 Tạm ứng hợp đồng Quy định mức tạm ứng tối thiểu và tối đa (tuy nhiên để mở mức tối đa cho chủ đầu tư quyết định) Tạm ứng 20% giá trị hợp đồng. Nên quy định mức tối đa tạm ứng hợp đồng.
Đây không phải vướng mắc lớn trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ cần quy định rõ khi mời thầu.
2 Thu hồi tạm ứng Tiền tạm ứng được bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, mức thu hồi tạm ứng từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng, kết thúc thu hồi khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Quy định thu hồi tứng ứng khi khối lượng đạt 30% và kết thúc thu hồi tạm ứng khi khối lượng đạt 90% giá trị hợp đồng (không dự phòng) - Nên thực hiện theo quy định VN.
Trong trường hợp nhà tài trợ không chấp nhận thì thực hiện theo FIDIC.
3 Điều chỉnh giá (nguồn chỉ số và đồng tiền thanh toán) Theo quy định của VN chưa có quy định cụ thể để quản lý việc sửa đổi các nội dung của hợp đồng đã ký như chuyển đổi đồng thanh toán, chuyển đổi nguồn chỉ số giá, nguyên tắc điều chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá. Mẫu hợp đồng FIDIC cung cấp công thức tính điều chỉnh giá và quy định trong trường hợp “loại tiền của chỉ số giá” không phải lại tiền thanh toán, mỗi chỉ số giá sẽ được chuyển đổi về lại đồng tiền thanh toán theo tỷ giá bán do ngân hàng trung ương của nước sở tịa công bố vào ngày áp dụng chỉ số giá đó. - Quy định về điều chỉnh giá cho phép chuyển đổi đồng tiền thanh toán và nguồn chỉ số giá theo mẫu hợp đồng FIDIC áp dụng trong thực tế ở VN có thể dẫn đến cách hiểu khác nhau giữa các bên tham gia thực hiện hợp đồng, không loại trừ khả năng phát sinh tranh chấp, khiếu kiện.
- Đề nghị phía VN bổ sung các quy định cụ thể để quản lý việc sửa đổi các nội dung của hợp đồng đã ký như chuyển đổi đồng thanh toán, chuyển đồi nguồn chỉ số gia, nguyên tắc điều chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá.
- Trong quá trình thực hiện dự án tại CPO chưa gặp phải vướng mắc này do đồng thanh toán và đồng chỉ số giá đều là đồng VN.
4 Phạm vi điều chỉnh giá Không điều chỉnh đơn giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền tạm ứng của hợp đồng.
Công thức điều chỉnh giá tương tự mẫu hợp đồng FIDIC.
Pn = a + b.Ln/L0 + c.En/E0 + d.Mn/Mo + … HĐ FIDIC cung cấp công thức tính trượt giá, trong đó phạm vi khối lượng công việc không được diều chỉnh giá của hợp đồng được thể hiện thông qua hệ số cố định a nằm trong hệ số điều chỉnh giá Pn (điều 13.8). (Khác so với VN, a không phải là giá trị tạm ứng, thường được quy định = 0.15 trong HSMT).
- Đối với hợp đồng thuộc dự án WB: phần thanh toán bằng ngoại tệ USD chỉ số giá USD lấy theo chỉ số giá do cục lao động Mỹ công bố.
- Đối với Hợp đồng thuộc dự án ADB: Công thức điều chỉnh giá bằng ngoại tệ USD sử dụng chỉ số giá VNĐ cho phần hàng hóa nhập khẩu. Nguồn chỉ số giá khác nhau dẫn đến tăng tổng giá trị hợp đồng.
Không thống nhất về cách tính toán phần không điều chỉnh giá của hợp đồng.
Đối với một số hợp đồng thực hiện tại VN, thanh toán bằng VNĐ, sử dụng chỉ số giá của Tổng cục thống kê.
5 Thanh toán tiền bảo hành Không quy định rõ thời điểm và điều kiện để được thanh toán tiền bảo hành công trình:
- Thời hạn bảo hành đối với từng loại công trình.
- Bảo đảm bảo hành có thể thực hiện bằng hình thức bảo lãnh hoặc hình thức khác do các bên thỏa thuận. - Nhà thầu được thanh toán 50% tiền giữ lại bảo hành công trình khi có chứng chỉ bàn giao hoàn thành công trình được chủ đầu tư chấp thuận.
- Nhà thầu được thanh toán 50% tiền giữ lại còn lại sau khi kết thúc thời gian bảo hành công trình theo hợp đồng hoặc có thể thanh toán ngay nếu xuất trình cho chủ đầu tư bảo lãnh ngân hàng với trị giá và thời hạnh bảo lãnh phù hợp với giá trị số tiền bảo hành được nhận và đảm bảo nghĩa vụ của nhà thầu trong thời gian bảo hành theo quy định - Chủ đầu tư và nhà thầu đã vận dụng linh hoạt quy định này theo hướng thanh toán toàn bộ số tiền giữ lại tương ứng với khối lượng công việc được nghiệm thu trong kỳ thanh toán đó thông qua việc xuất trình bảo lãnh ngân hành với giá trị tương ướng.
- Đề nghị VN cần quy định rõ thời điểm và điều kiện để thanh toán tiền giữ lại bảo hành công trình.

6 Ban hòa giải Chưa có nội dung này Mẫu hợp đồng FIDIC quy định việc thành lập ban hòa giải để giải quyết tranh chấp, nếu không có thoải thuận khác trong hợp đồng thì ban hòa giải sẽ được chỉ định ngay khi bắt đầu thực hiện hợp đồng (ban hòa giải thường trực) với 3 thành viên (1 do chủ đầu tư chỉ định, 1 do nhà thầu chỉ định, 1 do CĐT và nhà thầu thống nhất). - Đề nghị cân nhắc tính pháp lý về quyết định của ban hòa giải khi phát sinh tranh chấp, cân nhắc nguồn vốn và chi phí của Ban hòa giải (Bộ TC đề nghị không sử dụng vốn vay để trả các chi phí này).
- Đề nghị Bộ XD, Bộ TP chủ trì phối hợp với các cơ qan chủ quản, chủ đầu tư nghiên cứu tính cần thiết của việc thành lập ban hòa giải. Trong trường hợp chưa rõ về tính cần thiết và hiệu quả trong hsmt không đưa hạng mục này vào nội dung mời thầu.
6 Điều chỉnh bổ sung hợp đồng - Khối lượng bổ sung dưới 20% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng.
- Khối lượng bổ sung trên 20% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá mới.
- Phần KL phát sinh (chênh lệch KL thực tế và KL hợp đồng (>20%)) khi đó sẽ được áp dụng đơn giá mới tính từ 100% KL hạng mục trở lên
- Dự toán, đơn giá mới do TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê duyệt. - Khối lượng bổ sung dưới 25% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng.
- Khối lượng bổ sung trên 25% giá khối lượng hạng mục và thỏa mãn thêm 3 điều kiện khác (Fidic 12.3a ii,iii,iv) thì áp dụng đơn giá mới.
- Phần KL được áp dụng đơn giá mới tính cho toàn bộ KL thực tế của hạng mục
- Dự toán, đơn giá mới do Nhà thầu lập, TVGS xác nhận và thống nhất với Chủ đầu tư. - Hài hòa thủ tục, áp dụng ngưỡng điều chỉnh là 25%.

- Dự toán do TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê duyệt, thỏa thuận thống nhất với Nhà thầu và TVGS.
- Việc giải trình theo Fidic 12.3a,iii) hiện chưa được rõ ràng gây nhiều tranh cãi, nếu phải theo Fidic thì cần có 1 cách tính thống nhất với ví dụ cụ thể
7 Chức năng của TVGS Thực hiện công tác giám sát. Thực hiện công tác giám sát.
Có vai trò tương tự TVTK trong việc bổ sung phát sinh khối lượng.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Tổng hợp các nội dung hợp đồng theo quy định VN và hợp đồng FIDICTT Nội dung Quy định VN Hợp đồng FIDIC Thảo biệt1 Nina ứng hợp đồng Quy định mức Nina ứng lồng thiểu và lồng đa (tuy nhiên tiếng mở mức lồng đa cho hào đầu tư quyết định) Nina ứng 20% giá trị hợp đồng. Nên quy định mức lồng đa Nina ứng hợp đồng.Đây không phải vướng mắc lớn trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ cần quy định rõ khi mời thầu.2 Thu hồi Nina ứng Tiền Nina ứng được bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, các mức thu hồi Nina ứng phần lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng, kết thúc thu hồi khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Quy định thu hồi tứng ứng khi khối lượng đạt 30% và kết thúc thu hồi Nina ứng khi khối lượng đạt 90% giá trị hợp đồng (không dự phòng) – Nên thực hiện theo quy định VN.Trong trường hợp nhà tài trợ không chấp nhận thì thực hiện theo FIDIC.3 Điều chỉnh giá (nguồn chỉ số và đồng tiền thanh toán) Theo quy định của Việt Nam chưa có quy định cụ Bulgaria tiếng quản lý việc sửa đổi các nội dung của hợp đồng đã ký như chuyển đổi đồng thanh toán, chuyển đổi nguồn chỉ số giá, nguyên tắc ban chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá. Vị hợp đồng FIDIC cung cấp công ngữ tính ban chỉnh giá và quy định trong trường hợp "loại tiền của chỉ số giá" không phải lại tiền thanh toán, mỗi chỉ số giá sẽ được chuyển đổi về lại đồng tiền thanh toán theo tỷ giá bán do ngân hàng trung ương của nước sở tịa công cách vào ngày áp Scholars chỉ số giá đó. -Quy định về Ban chỉnh giá cho phép chuyển đổi đồng tiền thanh toán và nguồn chỉ số giá theo vị hợp đồng FIDIC áp Scholars trọng thực tế ở VN có mùa dẫn đến cách hiểu Micae nội giữa các bên tham gia thực hiện hợp đồng, không loại trừ gièm năng phát sinh tranh chấp, khiếu kiện.-Đề nghị phía VN bổ sung các quy định cụ Bulgaria tiếng quản lý việc sửa đổi các nội dung của hợp đồng đã ký như chuyển đổi đồng thanh toán, chuyển đồi nguồn chỉ số gia, nguyên tắc ban chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá.-Trong quá trình thực hiện dự án tại CPO chưa gặp phải vướng mắc này làm đồng thanh toán và đồng chỉ số giá đều là đồng Việt Nam.4 Phạm vi ban chỉnh giá Không ban chỉnh thể giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền Nina ứng của hợp đồng.Công ngữ ban chỉnh giá tương tự vị hợp đồng FIDIC.PN = một + b.Ln/L0 + c.En/E0 + d.Mn/Mo +... HĐ FIDIC cung cấp công ngữ tính trượt giá, trong đó phạm vi khối lượng công việc không được diều chỉnh giá của hợp đồng được mùa hiện thông qua hay số cố định một nằm trong hay số ban chỉnh giá Pn (ban 13.8). (Micae so với VN, một không phải là giá trị Nina ứng, thường được quy định = 0,15 trong HSMT).-Đối với hợp đồng thuộc dự án WB: phần thanh toán bằng ngoại tệ USD chỉ số giá USD lấy theo chỉ số giá do cục lao động Mỹ công cách.-Đối với Hợp đồng thuộc dự án ADB: Công ngữ ban chỉnh giá bằng ngoại tệ USD sử scholars chỉ số giá VNĐ cho phần hàng hóa nhập khẩu. Nguồn chỉ số giá ông nội dẫn đến tăng tổng giá trị hợp đồng.Không thống nhất về cách tính toán phần không ban chỉnh giá của hợp đồng.Đối với một số hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, thanh toán bằng VNĐ, sử scholars chỉ số giá của Tổng cục thống kê.5 Thanh toán tiền bảo hành Không quy định rõ thời điểm và Ban kiện tiếng được thanh toán tiền bảo hành công trình:-Thời hạn bảo hành đối với phần loại công trình.-Bảo đảm bảo hành có mùa thực hiện bằng chuyển ngữ bảo lãnh hoặc chuyển ngữ Micae do các bên thỏa thuận. -Nhà thầu được thanh toán 50% tiền giữ lại bảo hành công trình khi có chứng chỉ bàn giao hoàn thành công trình được hào đầu tư chấp thuận.-Nhà thầu được thanh toán 50% tiền giữ lại còn lại sau khi kết thúc thời gian bảo hành công trình theo hợp đồng hoặc có mùa thanh toán ngay nếu cạnh trình cho hào đầu tư bảo lãnh ngân hàng với trị giá và thời hạnh bảo lãnh phù hợp với giá trị số tiền bảo hành được nhận và đảm bảo nghĩa vụ của nhà thầu trong thời gian bảo hành theo quy định - hào đầu tư và nhà thầu đã vận Scholars linh hoạt quy định này theo hướng thanh toán toàn bộ số tiền giữ lại tương ứng với khối lượng công việc được nghiệm thu trong kỳ thanh toán đó thông qua việc cạnh trình bảo lãnh ngân hành với giá trị tương ướng.-Đề nghị VN cần quy định rõ thời điểm và Ban kiện tiếng thanh toán tiền giữ lại bảo hành công trình.6 ban hòa giải Chưa có nội dung này vị hợp đồng FIDIC quy định việc thành lập ban hòa giải tiếng giải quyết tranh chấp, nếu không có thoải thuận Micae trong hợp đồng thì ban hòa giải sẽ được chỉ định ngay khi bắt đầu thực hiện hợp đồng (ban hòa giải thường rục) với 3 thành viên (1 do hào đầu tư chỉ định 1 làm nhà thầu chỉ định, 1 làm CĐT và nhà thầu thống nhất). -Đề nghị cần nhắc tính pháp lý về quyết định của ban hòa giải khi phát sinh tranh chấp, cần nhắc nguồn vốn và chi phí của Ban hòa giải (Bộ TC đề nghị không sử scholars vốn vay tiếng trả các chi phí này).-Đề nghị Bộ XD, Bộ TP hào trì phối hợp với các cơ qan hào quản, hào đầu tư nghiên cứu tính cần thiết của việc thành lập ban hòa giải. Trong trường hợp chưa rõ về tính cần thiết và hiệu tên trong hsmt không đưa Thiên mục này vào nội dung mời thầu.6 Điều chỉnh bổ sung hợp đồng - Khối lượng bổ sung dưới 20% khối lượng Thiên mục thì áp Scholars thể giá trong hợp đồng.-Khối lượng bổ sung trên 20% khối lượng Thiên mục thì áp Scholars thể giá mới.-Phần KL phát sinh (chênh lệch KL thực tế và KL hợp đồng (> 20 %)) khi đó sẽ được áp Scholars thể giá mới tính từ 100% KL Thiên mục trở lên-Dự toán, thể giá mới làm TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê lê. -Khối lượng bổ sung dưới 25% khối lượng Thiên mục thì áp Scholars thể giá trong hợp đồng.-Khối lượng bổ sung trên 25% giá khối lượng Thiên mục và thỏa mãn thêm 3 ban kiện Micae (Fidic 12.3a ii, iii, iv) thì áp Scholars thể giá mới.-Phần KL được áp Scholars thể giá mới tính cho toàn bộ KL thực tế của Thiên mục-Dự toán, các thể giá mới do Nhà thầu lập, TVGS xác nhận và thống nhất với hào đầu tư. -Hài hòa thủ tục, áp Scholars ngưỡng ban chỉnh là 25%.-Dự toán làm TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê lê, thỏa thuận thống nhất với Nhà thầu và TVGS.-Việc giải trình theo Fidic 12.3a, iii) hiện chưa được rõ ràng gây nhiều tranh cãi, nếu phải theo Fidic thì cần có 1 cách tính thống nhất với ví dụ cụ Bulgaria7 Chức năng của TVGS Thực hiện công NXB phẫn sát. Thực hiện công NXB phẫn sát.Có vai trò tương tự TVTK trọng việc bổ sung phát sinh khối lượng.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Tổng hợp các nội phân hợp đồng theo quy định VN and hợp đồng FIDIC


TT Nội dung Quy định VN Hợp đồng FIDIC Thảo luận
1 Tạm ứng hợp đồng Quy định mức tạm ứng tối thiểu and max (however to open level tối đa cho chủ đầu tư quyết định) Tạm ứng 20% giá trị hợp đồng. Nên quy định mức tối đa tạm ứng hợp đồng.
This is not vương mắc lớn trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ cần quy định rõ on mời thầu.
2 Thu hồi tạm ứng Tiền tạm ứng been bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, level thu hồi tạm ứng each lần làm hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng, kết thúc thu hồi on the value thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Quy định thu hồi Tùng ứng on khối lượng đạt 30% and the end thu hồi tạm ứng on khối lượng đạt 90% giá trị hợp đồng (không dự phòng) -. Nên thực hiện theo quy định VN
Trọng trường hợp nhà tài trợ do not accepting thì thực hiện theo FIDIC.
3 Adjust giá (nguồn chỉ số and đồng tiền thanh toán) Theo quy định of VN not have quy định cụ thể to quản lý việc sửa đổi the contents of the hợp đồng signed like to convert đồng thanh toán, chuyển đổi nguồn chỉ số giá, nguyên tắc điều chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá. Mẫu hợp đồng FIDIC cung cấp công thức tính điều chỉnh giá and quy định trong trường hợp "loại tiền of chỉ số giá" non lại tiền thanh toán, each chỉ số giá are to be converted về lại đồng tiền thanh toán theo tỷ giá bán làm ngân hàng trung ương of nước sở TIA công bố vào ngày áp dụng chỉ số giá which. - Quy định về điều chỉnh giá cho phép chuyển đổi đồng tiền thanh toán and nguồn chỉ số giá theo mẫu hợp đồng FIDIC áp dụng trong thực tế ở VN possible dẫn to cách hiểu khác nhau between bên tham gia thực hiện hợp đồng, do not loại trừ capabilities phát sinh tranh chấp, khiếu kiện.
- Đề nghị Phía VN bổ sung the quy định cụ thể to quản lý việc sửa đổi the contents of the hợp đồng signed like converted đồng thanh toán, chuyển đồi nguồn chỉ số gia, nguyên tắc điều chỉnh giá, phạm vi tính trượt giá.
-. Trọng quá trình thực hiện dự án tại CPO chưa gặp must be vương mắc this làm đồng thanh toán and đồng chỉ số giá will is đồng VN
4 Phạm vi điều chỉnh giá Không điều chỉnh đơn giá cho blocks lượng công việc trong hợp đồng corresponding số tiền tạm ứng of hợp đồng.
Công thức điều chỉnh giá tương tự mẫu hợp đồng FIDIC.
Pn = a + b.Ln / L0 + c. en / E0 + d.Mn/Mo + ... HĐ FIDIC cung cấp công thức tính trượt giá, in which phạm vi khối lượng công việc do not been diều chỉnh giá hợp đồng of been thể hiện thông qua hệ số cố định một is in hệ số điều chỉnh giá Pn (điều 13.8). (Khác vs VN, một does not giá trị tạm ứng, thường been quy định = 0,15 trong HSMT).
- With hợp đồng thuộc dự án WB: phần thanh toán bằng ngoại tệ USD chỉ số giá USD lấy theo chỉ số Già làm cục lao động Mỹ công bố.
- for the Hợp đồng thuộc dự án ADB: Công thức điều chỉnh giá bằng ngoại tệ USD sử dụng chỉ số giá VNĐ cho phần hàng hóa nhập khẩu. Nguồn chỉ số giá khác nhau dẫn to increase tổng giá trị hợp đồng.
Không thống nhất về cách tính toán phần do not adjusted giá of hợp đồng.
Đối with one số hợp đồng thực hiện tại VN, thanh toán bằng VNĐ, uses số giá of Tổng cục thống kê.
5 Thanh toán tiền bảo hành Không quy định rõ thời điểm and conditions to be thanh toán tiền bảo hành công trình:
-. thời hạn bảo hành against each loại công trình
- Bảo đảm bảo hành be implemented bằng hình thức bảo lãnh or hình thức khác làm all bên thỏa thuận. - Nhà thầu been thanh toán 50% tiền held bảo hành công trình when chứng chỉ bàn giao hoàn thành công trình been chủ đầu tư chấp thuận.
- Nhà thầu been thanh toán 50% tiền held left after the end thời gian bảo hành công trình theo hợp đồng or may not be thanh toán ngay if xuất trình cho chủ đầu tư bảo lãnh ngân hàng for trị giá and thời hạnh bảo lãnh phù combined with the value số tiền bảo hành received and ensure nghĩa vụ of nhà thầu trong thời gian bảo hành theo quy định - Chủ đầu tư and nhà thầu was vận dụng linh hoạt quy định this theo hướng thanh toán toàn bộ số tiền held to match khối lượng công việc been nghiệm thu trong kỳ thanh toán which thông qua việc xuất trình bảo lãnh ngân hành for the value tương ương.
-. Đề nghị VN cần quy định rõ thời điểm and conditions for thanh toán tiền held bảo hành công trình

6 Ban hòa giải Chưa có this content Mẫu hợp đồng FIDIC quy định việc thành lập ban hòa giải to giải quyết tranh chấp, if without thoải thuận khác trong hợp đồng thì ban hòa giải are to be chỉ định ngay on bắt đầu thực hiện hợp đồng (ban hòa giải thường trực) với 3 thành viên (1 làm chủ đầu tư chỉ định, 1 làm nhà thầu chỉ định, 1 làm CĐT and nhà thầu thống nhất). - Đề nghị cân nhắc tính pháp lý về quyết định of ban hòa giải on phát sinh tranh chấp, cân nhắc nguồn Cap and chi phí of Ban hòa giải (Bộ TC đề nghị can not used Cap vay to trả all chi phí this).
- Đề nghị Bộ XD, Bộ TP chủ trì phối hợp with cơ qan chủ quản, chủ đầu tư nghiên cứu tính need of việc thành lập ban hòa giải. Trọng trường hợp chưa rõ về tính cần thiết and hiệu quả trong hsmt do not give hạng mục to the content mời thầu.
6 Adjust bổ sung hợp đồng - Khối lượng bổ sung under the 20% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá in hợp đồng.
- Khối lượng bổ sung trên 20% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá mới.
- Phần KL phát sinh (chênh lệch KL thực tế and KL hợp đồng (> 20%)) khi will not applicable đơn giá mới tính từ 100% KL hạng mục trở lên
- Dự toán, đơn giá mới làm TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê duyệt. - Khối lượng bổ sung under the 25% khối lượng hạng mục thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng.
- Khối lượng bổ sung trên 25% giá khối lượng hạng entries and thỏa mãn thêm 3 điều kiện khác (FIDIC 12.3a ii, iii, iv) thì áp dụng đơn giá mới.
- Phần KL been áp dụng đơn giá mới tính cho toàn bộ KL thực tế of hạng mục
- Dự toán, đơn giá mới làm Nhà thầu lập, TVGS confirmed and thống nhất as Chủ đầu tư . - Hài hòa thủ tục, áp dụng ngưỡng adjust is 25%.

- Dự toán làm TVTK lập, CQ quản lý nhà nước, CĐT thẩm định phê duyệt, thỏa thuận thống nhất as Nhà thầu and TVGS.
- Việc giải trình theo FIDIC 12.3a, iii) hiện not rõ ràng result nhiều tranh cãi, if not follow FIDIC thì cần có 1 cách tính thống nhất for example cụ thể
7 Chức năng của TVGS Thực hiện công tác giám sát. Thực hiện công tác giám sát.
Có vai trò tương tự TVTK trong việc bổ sung phát sinh khối lượng.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: