3.2. Phân sinh khối vi khuẩn
Để xấp xỉ tổng số tế bào và vi sinh vật sinh học
phân bố khối lượng trong fi lter cát chúng tôi quanti fi ed vi khuẩn và
16S rRNA số bản sao gen archaea bởi qPCR (Hình 2A.).
Vi khuẩn 16S rRNA số bản sao gen dao động từ 5 ± 3? 106
để 3 ± 2? 108
16S rRNA bản sao của gen g? 1
cát khô. Archaea 16S
rRNA số bản sao gen dao động từ 7 ± 4? 105
và
43 ± 3? 106
16S rRNA bản sao của gen g? 1
cát khô. Độ sâu phối
phân của cả hai, 16S rRNA của vi khuẩn và archaea bản sao gen num
bers, theo xu hướng tương tự. Tổng số vi khuẩn archaea và
16S rRNA số bản sao gen chỉ một chút thay đổi trong rst fi
16 cm của lter cát fi (2-3? 108
16S rRNA bản sao của gen g? 1
cát khô). Tổng số 16S rRNA số bản sao gen sau đó giảm xuống còn
6? 106
16S rRNA bản sao của gen g? 1
cát khô ở lớp 20 từ
22 cm và tăng trở lại 3? 108
16S rRNA bản sao của gen
g? 1
cát khô phía dưới cùng của lter cát fi (28-32 cm)
(Hình 2A.). Bản sao của gen 16S rRNA archaea góp với 3-16%
vào tổng 16S rRNA bản sao của gen fi quanti ed trong cát khác nhau
đang được dịch, vui lòng đợi..
