Điều 114 1. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng n dịch - Điều 114 1. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng n Việt làm thế nào để nói

Điều 114 1. Uỷ ban nhân dân ở cấp c

Điều 114

1. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.

2. Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.

Điều 115

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở địa phương; phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị ở địa phương. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị này có trách nhiệm tiếp đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu.

Điều 116

1. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình mọi mặt của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân động viên nhân dân cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa phương.

2. Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Uỷ ban nhân dân cùng cấp khi bàn các vấn đề có liên quan.


CHƯƠNG X
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA,
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC


Điều 117

1. Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

2. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

3. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng bầu cử quốc gia và số lượng thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia do luật định.

Điều 118

1. Kiểm toán Nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

2. Tổng Kiểm toán Nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán Nhà nước, do Quốc hội bầu. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán Nhà nước do luật định.

Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp chịu trách nhiệm và báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội.

3. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Kiểm toán Nhà nước do luật định.


CHƯƠNG XI
HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP


Điều 119

1. Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.

Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.

Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.

2. Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp. Cơ chế bảo vệ Hiến pháp do luật định.

Điều 120

1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

2. Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề
nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

3. Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp.

4. Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định.

5. Thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp do Quốc hội quyết định.


CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Điều 114 1. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương làm Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. 2. Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ làm cơ quan nhà nước cấp trên giao.Điều 115 1. đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở địa phương; phải liên hay chặt chẽ với cử tri, chịu sự phẫn sát của cử tri, thực hiện chế độ truyện xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả hào những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước.2. đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn hào tịch và các thành viên ông của Uỷ ban nhân dân, Chánh án toa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Người bị chất vấn phải trả hào trước Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, tổ chức, thể vị ở địa phương. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, thể vị này có trách nhiệm truyện đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu.Điều 116 1. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình chuyển mọi mặt của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn Bulgaria nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn Bulgaria nhân dân động viên nhân dân cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, một ninh ở địa phương.2. hào tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Uỷ ban nhân dân cùng cấp khi bàn các vấn đề có liên quan.CHƯƠNG XHỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚCĐiều 117 1. Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan làm Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công NXB bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. 2. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm hào tịch, các Phó hào tịch và các do viên. 3. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ Bulgaria của Hội đồng bầu cử quốc gia và số lượng thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia do luật định.Điều 118 1. Kiểm toán Nhà nước là cơ quan làm Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử scholars tài chính, tài ở công.2. Tổng Kiểm toán Nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán Nhà nước, do Quốc hội bầu. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán Nhà nước làm luật định.Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo kết tên kiểm toán, báo cáo công NXB trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp chịu trách nhiệm và báo cáo trước do ban thường vụ Quốc hội. 3. Tổ chức, các nhiệm vụ và quyền hạn cụ Bulgaria của Kiểm toán Nhà nước làm luật định.CHƯƠNG XIHIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁPĐiều 119 1. Hiến pháp là luật cơ bản của nước về hoà xã hội hào nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.Mọi văn bản pháp luật ông phải phù hợp với Hiến pháp.Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý. 2. Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, hào tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan ông của Nhà nước và toàn Bulgaria Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp. Cơ chế bảo vệ Hiến pháp làm luật định.Điều 120 1. hào tịch nước, do ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.2. Quốc hội thành lập do ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của do ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. 3. do ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp. 4. Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp làm Quốc hội quyết định.5. Thời hạn công cách, các thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp làm Quốc hội quyết định.CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Điều 114 1. Uy ban nhân dân cấp chính quyền out địa phương làm Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu is cơ quan chấp hành Hội đồng nhân of dân, cơ quan hành chính nhà nước địa phương out, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân and cơ quan hành chính nhà nước cấp on '. 2. Uy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp and pháp luật địa phương out; tổ chức thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân of dân and execute the nhiệm vụ làm cơ quan nhà nước cấp on the giao. Điều 115 1. Đại biểu Hội đồng nhân dân is người đại diện cho ý chí, nguyện vọng of Nhân dân out địa phương; right liên hệ chặt ché with the cử tri, chịu sự giám sát of cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo cử tri về as hoạt động của mình and of Hội đồng nhân dân, trả lời yêu cầu those, kiến nghị of tri cử; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo of Nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân has nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách Nhà nước the, nghị quyết Hội đồng nhân of dân, động viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước. 2. Đại biểu Hội đồng nhân dân allowed chất vấn Chủ tịch and other thành viên khác of Uy ban nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân and Thủ trưởng cơ quan the property Uy ban nhân dân. Người bị chất vấn trả lời non trước Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân allowed kiến nghị with cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị địa phương out. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị this has trách nhiệm tiếp đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị đại biểu the. Điều 116 1. Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình mọi mặt of địa phương cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam and other đoàn thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị tổ chức of the this về xây dựng chính quyền and developers kinh tế - xã hội địa phương out; phối hợp with the Mặt trận Tổ quốc Việt Nam and other đoàn thể nhân dân động viên nhân dân cùng Nhà nước thực hiện nhiệm vụ the kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh địa phương out. 2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội địa phương been out mời tham dự kỳ họp Hội of đồng nhân dân and are mời tham dự hội nghị Uy ban nhân dân cùng cấp while bàn các vấn đề liên quan has. CHƯƠNG X HỘI ĐỒNG bau cu QUỐC GIA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Điều 117 1. Hội đồng bầu cử quốc gia is cơ quan làm Quốc hội thành lập, nhiệm vụ has tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội ; chỉ đạo hướng dẫn and công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp the. 2. Hội đồng bầu cử quốc gia contain Chủ tịch, Phó Chủ tịch of and other Ủy viên. 3. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể of Hội đồng bầu cử quốc gia and số lượng thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia làm luật định. Điều 118 1. Kiểm toán Nhà nước is cơ quan làm Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập and only Tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. 2. Tổng Kiểm toán Nhà nước is người đứng đầu Kiểm toán Nhà nước, Quốc hội bầu làm. Nhiệm kỳ Tổng Kiểm toán of Nhà nước làm luật định. Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm báo cáo kết and quả kiểm toán, báo cáo công tác trước Quốc hội; in thời gian Quốc hội họp do not chịu trách nhiệm báo cáo trước and Ủy ban thường vụ Quốc hội. 3. Tổ chức, nhiệm vụ quyền hạn cụ and be of Kiểm toán Nhà nước làm định luật. CHƯƠNG XI HIỆU LỰC CỦA HIỆN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI Hiền PHÁP Điều 119 Hiến pháp 1. is luật cơ bản of nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, take effect pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phù hợp must be with the Hiến pháp. Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp will be xử lý. 2. Quốc hội, cơ quan of the Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, the cơ quan khác of Nhà nước and toàn thể Nhân dân has trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp. Cơ chế bảo vệ Hiến pháp làm luật định. Điều 120 1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ or at least one phần ba tổng số đại biểu Quốc hội đề nghị allowed làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp when at least hai ba phần tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. 2. Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ and permissions of Ủy ban dự thảo Hiến pháp làm Quốc hội quyết định theo đề nghị of Uy ban thường vụ Quốc hội. 3. Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân and trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp. 4. Hiến pháp been through when at least hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp làm Quốc hội quyết định. 5. Thời hạn công bố, thời điểm take effect of Hiến pháp làm Quốc hội quyết định. Chủ Tịch QUỐC HỘI








































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: